công dân là gì? quốc tịch là gì ? điều kiện để trẻ em có quốc tịch VN
Bài 12 Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ
Câu1: Ý nghĩa về Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em
Có những quuền lợi nào của trẻ em
Bái 13 Công ước nước CHXHCN Việt Nam
Công dân là gì?
Căn cứ vào điều gì để xác định quyền công dân
Điều kiện để có quốc tịch trẻ em?
Công dân là gì? Điều kiện để có quốc tịch Việt Nam?
*Công dân là người dân một nước mang quốc tịch nước đó
*Để có quốc tịch Việt Nam thì phải là người dân việt nam
- Mọi người dân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền có quốc tịch Việt Nam.
- Đối với công dân nước ngoài và người không có quốc tịch thì:
+ Phải từ 18 tuổi trở lên, biết tiếng Việt, có ít nhất 5 năm cư trú tại Việt Nam, tự nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam.
+ Là người có công lao đóng góp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
+ Là vợ, chồng, con, bố, mẹ (kể cả con nuôi, bố mẹ nuôi) của công dân Việt Nam.
- Đối với trẻ em:
+ Có cha mẹ là người Việt Nam.
+ Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là người nước ngoài
+ Trẻ em sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là người nước ngoài
+ Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam, không rõ bố mẹ.
Câu hỏi: Hiện nay trên đất nước ta, ngoài công dân Việt Nam còn có những người nào?
Còn có những người sau:
- Người nước ngoài: Người có quốc tịch nước ngoài.
- Người không có quốc tịch: người không có quốc tịch Việt Nam và không có quốc tịch nước ngoài.
Em hãy cho biết quốc tịch là gì? Em hãy kể tên 3 loại giấy tờ có ghi nhận quốc tịch của công dân?
căn cước công dân
chừng minh nhân dân
giấy khai sinh
referQuốc tịch là mối liên hệ pháp lý giữa cá nhân đối với nhà nước nhất định, biểu hiện ở tổng thể các quyền và nghĩa vụ của người đó được pháp luật của Nhà nước quy định và bảo đảm thực hiện. Quốc tịch mang tính ổn định tương đối và bền vững.
Tham khảo:
Quốc tịch là mối liên hệ pháp lý giữa cá nhân đối với nhà nước nhất định, biểu hiện ở tổng thể các quyền và nghĩa vụ của người đó được pháp luật của Nhà nước quy định và bảo đảm thực hiện. Quốc tịch mang tính ổn định tương đối và bền vững.
Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam
Căn cước công dân. Hộ chiếu Việt Nam; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
Tham khảo:
-Quốc tịch là mối liên hệ pháp lý giữa cá nhân đối với nhà nước nhất định, biểu hiện ở tổng thể các quyền và nghĩa vụ của người đó được pháp luật của Nhà nước quy định và bảo đảm thực hiện. Quốc tịch mang tính ổn định tương đối và bền vững
a) Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;
b) Bản khai lý lịch;
c) Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Em hiểu công dân là gì và Quốc tịch là gì
- Công dân là người dân của một nước.
- Quốc tịch là căn cứ xác định người dân của một nước, thể hiện mới quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó.
Chúc bạn học tốt!! ^^
Công dân là người dân của một nước. Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước
Mới thi xong nên vẫn còn nhớ hihi
-Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước .
-Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam được pháp luật nhà nước thừa nhận (Trích điều 49 Hiến pháp 1992.)
-Mọi công dân Việt Nam thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có quyền có quốc tịch Việt Nam.
Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để xác định trẻ em có quốc tịch Việt Nam: "Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người..."? *
a.quốc tịch Pháp.
b.không quốc tịch.
c.quốc tịch Mĩ.
d.quốc tịch nước ngoài.
A. Tất cả những người sống trên lãnh thổ Việt Nam đều là công dân Việt Nam. | |
B. Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam. | |
C. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai, thì có quốc tịch Việt Nam và là công dân Việt Nam. | |
D. Người Việt Nam ở nước ngoài dù đã thôi quốc tịch Việt Nam và nhập quốc tịch nước ngoài, vẫn là công dân Việt Nam. |
A. Tất cả những người sống trên lãnh thổ Việt Nam đều là công dân Việt Nam. | S |
B. Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam. | Đ |
C. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai, thì có quốc tịch Việt Nam và là công dân Việt Nam. | Đ |
D. Người Việt Nam ở nước ngoài dù đã thôi quốc tịch Việt Nam và nhập quốc tịch nước ngoài, vẫn là công dân Việt Nam. | S |
A. Tất cả những người sống trên lãnh thổ Việt Nam đều là công dân Việt Nam. | |
B. Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam. | |
C. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai, thì có quốc tịch Việt Nam và là công dân Việt Nam. | |
D. Người Việt Nam ở nước ngoài dù đã thôi quốc tịch Việt Nam và nhập quốc tịch nước ngoài, vẫn là công dân Việt Nam. |
. Em hãy cho biết ý kiến dưới đây là đúng ?
- Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam thì là công dân Việt Nam.
- Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam.
- Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam là công dân Việt Nam.
- Trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai là công dân Việt Nam.
- Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam.
- Trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai là công dân Việt Nam.
. Em hãy cho biết ý kiến dưới đây là đúng ?
- Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam thì là công dân Việt Nam.
- Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam.
- Trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai là công dân Việt Nam.
"Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam” là điều mấy trong Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2014?
A. Điều 5
B. Điều 15
C. Điều 16
D. Điều 17
"Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam” là điều mấy trong Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2014?
A.Điều 5
B.Điều 15
C.Điều 16
D.Điều 17
tham khảo
Theo quy định tại Điều 13 Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014), người có quốc tịch Việt Nam bao gồm người đang có quốc tịch Việt Nam cho đến ngày 01/7/2009và người có quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam.