Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ nằm ở hai chu kỳ kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,7285 lít khí h2 ở điều kiện chuẩn a) xác định tên hai kim loại kiềm thổ b) tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dung dịch x và 3,7285 lít khí h2 ở điều kiện chuẩn cho HCl dư vào dung dịch x và cô cạn thu được 2,075 g muối khan a) tìm tên hai kim loại kiềm b) tính khối lượng của mỗi kim loại kiềm trong hỗn hợp ban đầu
a) Sửa đề: `3,7285 -> 3,7185` và `2,075 -> 20,75`
\(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
Đặt CT chung của 2 kim loại kiềm là R
\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\)
0,3<-------------0,3<-----0,15
\(ROH+HCl\rightarrow RCl+H_2O\)
0,3------------->0,3
\(\Rightarrow M_{RCl}=\dfrac{20,75}{0,3}=\dfrac{415}{6}\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{415}{6}-35,5=\dfrac{101}{3}\left(g/mol\right)\)
`=>` 2 kim loại là Na và K
b) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=a\left(mol\right)\\n_K=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\58,5+74,5=20,75\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\\m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho 6,2g hỗn hợp kim loại kiềm ở 2 chu kỳ kế tiếp tác dụng với 400ml dung dịch hcl có 2,24l hidro ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Xác định tên kim loại b. Tính nồng độ mol của Hcl biết Hcl dư 20%
a. Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ kế tiếp là R
\(2R+2HCl\rightarrow2RCl+H_2\\ n_R=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{6,2}{0,2}=31\\ \Rightarrow2KLlà:Na,K\\ b.n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ HCldư20\%\Rightarrow CM_{HCl}=\dfrac{0,2.120\%}{0,4}=0,6M\)
Cho 24,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1M. Sau phản ứng thu được 7,84 lít khí (đkc) a. Xác định tên hai kim loại
b. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầ
Cho 6,5 g hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Tìm hai kim loại.
b) Tim khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
=> CHỈ VỚI
a, Đặt kim loại trung bình là R \(\rightarrow \) R hóa trị II
\(PTHH:R+2HCl\to RCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_R=n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{6,5}{0,2}=32,5(g/mol)\)
Vậy 2 KL đó là Mg (24) và Ca (40)
\(b,\) Đặt \((n_{Mg};n_{Ca})=(x;y)(mol)\)
\(\Rightarrow \begin{cases} 24x+40y=6,5\\ x+y=n_{H_2}=0,2 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} x=0,09375(mol)\\ y=0,10625(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Mg}=2,25(g)\\ m_{Ca}=4,25(g) \end{cases}\)
Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là:
A. Ca và Sr.
B. Be và Mg
C. Mg và Ca
D. Sr và Ba
Chọn C
Các chất thỏa mãn : Al2O3 ; Zn(OH)2 ; NaHS ; (NH4)2CO3 ; Al
Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Ca và Sr.
B. Be và Mg.
C. Mg và Ca.
D. Sr và Ba.
Đáp án : C
Tổng quát : M + 2H2O -> M(OH)2 + H2
=> nM = nH2 = 0,3 mol => Mtb = 29,33g
=> Mg(24) và Ca(40)
Cho 3,1 g hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm. Xác định tên 2 KL đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại
Gọi công thức chung cho hai kim loại kiềm là M
Số mol H2: nH2 = = 0,05(mol)
PTHH:
Theo pt: nM = 2. nH2 = 2. 0,05 = 0,1(mol)
⇒ M = = 31 → Na, K
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và K trong hỗn hợp
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
1. Cho 1,63 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm nằm ở hai chu kỳ liên tiếp nhau tác dụng hết với nước thu được dung dịch X và 0,56 lít khí hiđro ở đktc.
a) Xác định tên hai kim loại.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c) Xác định thể tích HCl 2M cần trung hòa dung dịch X.
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
2B + 2H2O --> 2BOH + H2
=> nA + nB = 0,05 (mol)
\(\overline{M}=\dfrac{1,63}{0,05}=32,6\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na, K
b)
Gọi số mol Na, K là a, b
=> 23a + 39b = 1,63
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
______a------------------->a---->0,5a
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
b----------------->b---->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,025
=> a = 0,02; b = 0,03
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,02.23=0,46\left(g\right)\\m_K=0,03.39=1,17\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) nNaOH = 0,02(mol); nKOH = 0,03(mol)
Gọi công thức chung là ROH
=> nROH = 0,02 + 0,03 = 0,05 (mol)
PTHH: ROH + HCl --> RCl + H2O
_____0,05-->0,05
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(l\right)\)