Đốt cháy 13,8 gam hợp chất hữu cơ X thu được 26,4 g CO2 16,2 gam nước. Tìm công thức phân tử của X khi hóa hơi 6,9g hợp chất X thì thu được 3,36l khí ở đktc
. Đốt cháy hoàn toàn 1,15 gam một chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được 1,12
lít CO2 (đktc) và 1,35 gam H2O.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Xác định công thức phân tử của hợp chất X, biết tỉ khối hơi của X với khí oxi là
1,4375
a) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{1,35}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{1,15-0,05.12-0,15}{16}=0,025\left(mol\right)\)
=> A có chứa C, H và O
PTHH: \(C_xH_yO_z+\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O_2\underrightarrow{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
b) CTPT của A có dạng CxHyOz
=> x : y : z = 0,05 : 0,15 : 0,025 = 2 : 6 : 1
\(\rightarrow\left(C_2H_6O\right)_n=1,4375.32=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> n = 1
CTPT: C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O . Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N 2 cùng nhiệt độ, áp suất. Xác định công thức phân tử của X
A. C 5 H 10 O
B. C 3 H 6 O 2
C. C 2 H 2 O 3
D. C 3 H 6 O
Đáp án B
Đặt CTPT của X là CxHyOz
Do ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol.
Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 44. Xác định công thức phân tử của X?
Bn check lại đề chứ mình nghĩ VCO2 = 0,896 (l)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,72}{18}=0,04\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(X) = 0,04 (mol)
Bảo toàn H: nH(X) = 0,04.2 = 0,08 (mol)
=> \(n_{O\left(X\right)}=\dfrac{0,88-0,04.12-0,08.1}{16}=0,02\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,04 : 0,08 : 0,02 = 2 : 4 : 1
=> CTHH: (C2H4O)n
Mà M = 44.2 = 88(g/mol)
=> n = 2
=> CTHH: C4H8O2
Đốt cháy 18,4 gam một hợp chất hữu cơ (X) ta thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc)
và 14,4 gam H2O.
a. Lập công thức đơn giản nhất của (X)
b. Tìm công thức phân tử của (X) biết tỉ khối hơi của (X) so với H2 bằng 46.
a) nCO2=0,6(mol)=>nC=0,6(mol)
nH2O=0,8(mol) => nH=1,6(mol)
Giả sử X có 3 nguyên tố tạo thành: C,H và O
=>mX=mC+mH+mO= 0,6.12+1,6.1+mO
<=> 18,4=8,8+mO
=>mO= 9,6(g) -> nO=0,6(mol)
Gọi CTTQ X là: CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
Ta có: x:y:z=nC:nH:nO= 0,6:1,6:0,6=3:8:3
=> CTĐG nhất X là: C3H8O3
b) M(X)=2.46=92(g/mol)
Mặt khác: M(X)= M(C3H8O3)a= 92a
92a=92
<=>a=1
=>CTPT X: C3H8O3
Đốt cháy 5,4 gam một hợp chất hữu cơ (X) ta thu được 8.064 lít khí CO2 (đktc)
và 9.72 gam H2O.
a. Lập công thức đơn giản nhất của (X)
b. Tìm công thức phân tử của (X) biết tỉ khối hơi của (X) so với H2 bằng 15
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,064}{22,4}=0,36\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{9,72}{18}=1,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_C+m_H=0,36\cdot12+1,08\cdot1=5,4\left(g\right)=m_X\)
\(\Rightarrow\) Trong X không có Oxi
Xét tỉ lệ \(n_C:n_H=0,36:1,08=1:3\)
\(\Rightarrow\) Công thức đơn giản nhất của X là CH3
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử của X là (CH3)n
Mặt khác: \(M_X=15\cdot2=30\) \(\Rightarrow n=\dfrac{30}{12+3}=2\)
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử của X là C2H6
Đốt cháy 3,0 gam một hợp chất hữu cơ (X) ta thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc)
và 1,8 gam H2O.
a. Lập công thức đơn giản nhất của (X)
b. Tìm công thức phân tử của (X) biết tỉ khối hơi của (X) so với H2 bằng 30.
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{3-0.1\cdot12-0.1\cdot2}{16}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.1:0.2:0.1=1:2:1\)
CT đơn giản nhất : CH2O
\(M_X=30\cdot2=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow30n=60\)
\(\Rightarrow n=2\)
\(C_2H_4O_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O . Hóa hơi 2,25 gam X thu được thể tích bằng với thể tích của 0,4 gam oxi đo cùng nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C 9 H 8 O 4
B. C 2 H 2 O 2
C. C 6 H 12 O 6
D. C 3 H 6 O 3
3/ Đốt cháy 21 gam một hợp chất hữu cơ (X) ta thu được 26.88 lít khí CO2 (đktc) và 16.2 gam H2O. a. Lập công thức đơn giản nhất của (X) b. Tìm công thức phân tử của (X) biết tỉ khối hơi của (X) so với H2 bằng 35
\(n_{CO_2}=\dfrac{26.88}{22.4}=1.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{16.2}{18}=0.9\left(mol\right)\)
\(m_O=21-1.2\cdot12-0.9\cdot2=4.8\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{4.8}{16}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=1.2:1.8:0.3=4:6:1\)
CT đơn giản nhất : \(C_4H_6O\)
\(M_X=2\cdot35=70\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow70n=70\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CT:C_4H_6O\)
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và
10,8 gam H2 O. Biết tỉ khối của X so với khí oxi bằng 2,25. Công thức phân tử của X
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X
Câu 8: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 40% ; %mH = 6,67% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của X
Câu 7:
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,6 (mol)
Bảo toàn H: nH = 1,2 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{10,8-0,6.12-1,2}{16}=0,15\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,6 : 1,2 : 0,15 = 4:8:1
=> CTPT: (C4H8O)n
Mà M = 2,25.32 = 72(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C4H8O
Câu 6
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,25 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{4,4-0,25.12-0,6.1}{16}=0,05\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,25 : 0,6 : 0,05 = 5:12:1
=> CTPT: (C5H12O)n
Mà M = 44.2=88(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12O
Câu 8:
MX = 1,875.32 = 60 (g/mol)
Giả sử có 1 mol chất X => mX = 60.1 = 60 (g)
\(m_C=\dfrac{60.40}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{60.6,67}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(m_O=60-24-4=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> Trong 1 mol X chứa 2 mol C, 4 mol H, 2 mol O
=> CTPT: C2H4O2