Ở động cơ 4 kì, khi trục khuỷu quay được 1 vòng thì pittong dịch chuyển bao nhiêu hành trình ạ?
Nêu cấu tạo của pittong,thanh truyền, trục khuỷu? Khi pittong dịch chuyển được 2 hành trình thì trục khuỷu quay được mấy vòng?
Ở động cơ 4 kì, trục khuỷu quay với tốc độ 3000 vòng/phút thì trục cam quay với tốc độ bao nhiêu vòng/ phút?
Ở động cơ 4 kì, trục khuỷu quay với tốc độ 3 000 vòng/phút thì trục cam quay với tốc độ 1500 vòng/phút.
Khi pit-tông dịch chuyển được 1 hành trình thì trục khuỷu sẽ quay góc:
A. 90ᵒ
B. 180ᵒ
C. 360ᵒ
D. 720ᵒ
Tại sao trong động cơ 4 kì số vòng quay của trục cam chỉ bằng 1/2 số vòng quay của trục khuỷu.
Vì trong động cơ 4 kỳ, 1 chu trình gốm hút, nén, cháy – giãn nở, xả diễn ra trong 2 vòng quay trục khuỷu. Các gối cam trên trục cam điều khiển việc đóng mở các xupap nạp và xả, mà 1 chu kỳ đóng mở cả xupap ứng với 1 chu trình động cơ thực hiện trong 1 vòng quay trục cam. Nên số vòng quay trục khuỷu bằng 2 lần số vòng tay trục cam.
1:vai trò của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền trên động cơ đốt trong là:
a)trực tiếp dẫn động máy công tác
b)biến đổi chuyển động tịnh tiến của pittong thành chuyển động quay tròn của trục khuỷu
c)biến đổi chuyển động quay tròn của pittong thành chuyển động tịnh tiến của trục khuỷu
d)thu nhận năng lượng toàn bộ của khí cháy
2:vị trí nào dùng để nối thanh truyền với pittong
a)đầu to
b)đầu nhỏ
c)thân
d)má khuỷu
giúp em với ạ em sắp nộp rồi ạ.
Giải thích vì sao trục khuỷu quay được n vòng thì pít tông đi được 2n hành trình
Ở động cơ 4 kì, trục khuỷu và trục cam truyền động theo tỉ số truyền là bao nhiêu?
Trong động cơ 4 kỳ, tỉ số truyền giữa trục khuỷu và trục cam thường là 2:1. (Có nghĩa là mỗi lần trục khuỷu quay hai vòng, trục cam chỉ quay một vòng)
+ Tỉ số truyền này giúp đồng bộ hoạt động giữa van và piston trong quá trình làm việc của động cơ.
giúp e với
1 trong động cơ 4 kỳ trục cam quay 1 vòng thì trục khủy quay bao nhiêu vòng
Các gối cam trên trục cam điều khiển việc đóng mở các xupap nạp và xả, mà 1 chu kỳ đóng mở cả xupap ứng với 1 chu trình động cơ thực hiện trong 1 vòng quay trục cam. Nên số vòng quay trục khuỷu bằng 2 lần số vòng tay trục cam.
Trong Hình 4, pít – tông M của động cơ chuyển động tịnh tiến qua lại dọc theo xi lanh làm quay trục khuỷu IA. Ban đầu I, A, M thẳng hàng. Cho \(\alpha \) là góc quay của trục khuỷu, O là vị trí của pít – tông khi \(\alpha = \frac{\pi }{2}\) và H là hình chiếu của A lên Ix. Trục khuỷu IA rất ngắn so với độ dài thanh truyền AM nên có thể xem như độ dài MH không đổi và gần bằng MA.
a) Biết IA = 8cm, viết công thức tính tọa độ \({x_M}\)của điểm M trên trục Ox theo \(\alpha \).
b) Ban đầu \(\alpha = 0\). Sau 1 phút chuyển động, \({x_M}\)= – 3cm. Xác định\({x_M}\) sau 2 phút chuyển động. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười
a, Tại \(\alpha = \frac{\pi }{2}\) thì H trùng I, M trùng O nên MH = OI do đó OM = IH.
Xét tam giác AHI vuông tại H có: \(IH = cos\alpha .IA = 8cos\alpha .\)
\( \Rightarrow {x_M} = OM = IH = 8cos\alpha \)
b, Sau khi chuyển động được 1 phút, trục khuỷu quay được một góc là \(\alpha \)
Khi đó \({x_M} = - 3cm \Rightarrow cos\alpha = - \frac{3}{8}\)
Sau khi chuyển động 2 phút, trục khuỷu quay được một góc \(2\alpha \), nên:
\({x_M} = 8cos2\alpha = 8\left( {2{{\cos }^2}\alpha - 1} \right)\)\( = 8\left( {2{{\left( { - \frac{3}{8}} \right)}^2} - 1} \right) \approx - 5,8 cm\)