MỘT đoàn tàu chuyển động đều với vận tốc 36km/h . Đầu máy phải thắng một lực cản bằng 0,005 trọng lượng của đoàn tàu. Biết khối lượng của đoàn tàu là 1500 tấn .Công đầu máy thực hiện được trong 30phup là bao nhiêu ? Trả lời sớm giúp với ạ
Một đoàn tàu hoả chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Đầu máy phải thắng một lực cản bằng 0,005 trọng lượng của đoàn tàu. Biết công suất đầu máy là 750kW, xác định khối lượng của đoàn tàu?
Lực kèo đầu tàu là :
\(P=F.v\Rightarrow F=\dfrac{P}{v}=\dfrac{750}{10}=75N\)
Bởi vì xe chuyển động đều nên lực ma sát bằng lực kéo vật .
\(F_{ms}=F=75N\)
Khối lượng đoàn tàu là :
\(F_{ms}=0,005P\)
\(\Rightarrow10.0,005m=75\)
Vậy \(m=1500kg.\)
Một đoàn tàu hoả chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Đầu máy phải thắng một lực cân bằng 0,005 trọng lượng của đoàn tàu. Biết công suất đầu máy là 750kW, xác định khối lượng của đoàn tàu.
Gọi m là khối lượng của đoàn tàu ta có: F c = 0,005. 10.m.
Mặt khác: F k = A/s = P/v = 75000N.
Vì đoàn tàu chuyển động đều nên: F k = F c hay 75000 = 0,05m => m = 1500 tấn.
Một đoàn tàu hỏa chuyển động đều với vận tốc 36km/h.Đầu tau phải thắng một lực cản bằng 0,005 trọng lượng của đoàn tàu .biết công suất đầu máy là 750kW,xác định khối lượng của đoàn tàu
lực mà đoàn tàu đã phát động :
\( F= \frac{P}{V}=\frac{750000}{10}=75000N\)áp dụng định luật 2 NEWTON\( \underset{F kéo}{\rightarrow}+ \underset{F cản}{\rightarrow} = \underset{0}{\rightarrow}\)chiếu lên chiều dương F kéo = F cảnVậy 2F cản = F toàn phần \(\Leftrightarrow\) 2 F cản = 75000mà F cản = 0.005mg\(\Rightarrow\) 2 \(\times \) 0.005mg = 75000\(\Rightarrow\) m = 750000kglực mà đoàn tàu đã phát động
\(F=\frac{p}{V}=\frac{750000}{10}=75000N\)áp dụng định luật 2 NEWTON \(\overrightarrow{F_{kéo}}+ \overrightarrow{F_{cản}}=0\)chiếu lên chiều dương \(F_{kéo}=F_{cản}\)Vậy\(2F_{cản}=F_{toàn.phần}\)\(\Leftrightarrow2F_{cản}\) = 75000 mà Fcản = 0,005mg\(\Rightarrow\) \(2.0,005mg=75000\)\(\Rightarrow\) m = 750000kglực mà đoàn tàu đã phát động :
F=PV=75000010=75000Náp dụng định luật 2 NEWTON→Fkéo+→Fcản=→0chiếu lên chiều dương F kéo = F cảnVậy 2F cản = F toàn phần ⇔ 2 F cản = 75000mà F cản = 0.005mg⇒ 2 × 0.005mg = 75000⇒ m = 750000kg
Một đoàn tàu có khối lượng 1000 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì bắt đầu tăng tốc. Sau khi đi được 125m, vận tốc của nó lên tới 54km/h. Biết lực kéo cảu đầu tầu trong cả giai đoạn tăng tốc là 25.105N. Tìm lực cản chuyển động cảu đoàn tàu.
A. 40 . 10 5 N
B. 20 . 10 5 N
C. 10 . 10 5 N
D. 30 . 10 5 N
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của con tàu
một đoàn tàu chuyển động thảng đều trên đường ray vơi vận tốc v=36km/h . công suất của đầu máy là 50kV tính lực cản của ma sát và kk Fc tác dụng lên đoàn tàu
Một đầu máy xe lửa kéo một đoàn tàu chuyển động đều với vận tốc 54km/h. Biết lực kéo của đầu máy là 5.10⁵N. Tính:
a) Công suất của đầu máy đó
b) Công của đầu máy thực hiện khi chuyển động trên đoạn đường dài 12km.
Tóm tắt
\(v=54km/h=15m/s\\ F=5.10^5N\\ s=12km=12000m\)
_____________
\(a)P\left(hoa\right)=?W\\ b)A=?J\)
Giải
a) Công suất của đầu máy đó là:
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s}{t}=F\cdot\dfrac{s}{t}=F.v=5.10^5.15=7500000W=7500kW=7,5MW\)
b) Công của đầu máy thực hiện được là:
\(A=F.s=5.10^5.12000=6 000 000 000J=6 000 000kJ\)
tóm tắt
\(v=54\left(\dfrac{km}{h}\right)=15\left(\dfrac{m}{s}\right)\\ F=5\cdot10^5\left(N\right)\\ s=12km=12000m\\ ----------------\)
a/ P=?(W)
b/A=?(J)
GIẢI
a. công suất của đầu máy là
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F\cdot s}{t}=F\cdot v=5\cdot10^5\cdot15=75\cdot10^5\left(J\right)\)
b/ Công của đầu máy thực hiện khi chuyển động trên đoạn đường dài 12km là
\(A=F\cdot s=5\cdot10^5\cdot12000=6\cdot10^9\left(J\right)\)
Đ/S: ....
Một đầu máy xe lửa kéo một đoàn tàu chuyển dộng trong thời gian 120 giây biết công thực hiện trong thời gian đó là 44160kJ tính a.công suất của đầu máy xe lửa b. Lực kéo của đầu máy biết vận tốc của đoàn tàu là 72km/h
Tóm tắt:
A = 44160 kJ = 44160000 J
t = 120 s
P = ?
v = 72 km/h = 20 m/s
F = ?
Giải
a. Công suất của đầu máy xe lửa là:
P = a/t = 44160000 : 120 = 368000 (W)
b. Lực kéo của đầu máy xe lửa:
F = P/v = 368000 : 20 = 18400(N)
Một đoàn tàu có khối lượng 100 tấn chuyển động nhanh dần đều đi qua hai địa điểm A và B cách nhau 3km thì vận tốc tăng từ 36km/h đến 72km/h. Tính công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát 0,005. Lấy g = 10 m / s 2
A. 150kW
B. 120kW
C. 102kW
D. 104kW
Chọn chiều dương là chiều chuyển động:
Gia tốc của đoàn tàu:
v 2 2 − v 1 2 = 2 a s ⇒ a = v 2 2 − v 1 2 2 s = 20 2 − 10 2 2.3000 = 0 , 05 m / s 2
⇒ F − F m s = m a ⇒ F = F m s + m a = m k g + a
⇒ F = 100.000 0 , 005.10 + 0 , 05 = 10.000 N
Thời gian tàu chay từ A đến B:
t = v 2 − v 1 a = 20 − 10 0 , 05 = 200 s
Công của đầu máy trên đường AB: A = F . s = 10000 . 3000 = 3 . 1 o 7 ( . / )
Công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB:
ϑ ¯ = A t = 3.10 7 200 = 150.000 W = 150 k W
Chọn đáp án A
Một đoàn tàu có khối lượng 100 tấn chuyển động nhanh dần đều đi qua hai địa điểm A và B cách nhau 3km thì vận tốc tăng từ 36km/h đến 72km/h. Tính công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát 0,005. Lấy g = 10m/s2
Chọn chiều dương là chiều chuyển động:
Gia tốc của đoàn tàu:
v 2 2 − v 1 2 = 2 a s ⇒ a = v 2 2 − v 1 2 2 s = 20 2 − 10 2 2.3000 = 0 , 05 m / s ⇒ F − F m s = m a ⇒ F = F m s + m a = m ( k g + a ) ⇒ F = 100.000 ( 0 , 005.10 + 0 , 05 ) = 10.000 N
Thời gian tàu chạy từ A đến B:
t = v 2 − v 1 a = 20 − 10 0 , 05 = 200 s
Công của đầu máy trên đường AB:
A = F . S = 10000.3000 = 3.10 7 ( J )
Công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB
℘ t b = A t = 3.10 7 200 = 150.000 w = 150 k W