Bài 1 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a,3/5 = ............
b, 4 và 3/5 =..................
c, 325% = ...............
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3 tấn 205kg = ... tấn
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 2kg 75g = ... kg
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 200g= ... kgBài 4: Viết số đo 34kg dưới dạng số thập phân có đơn vị là tấn.Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự từ trái sang phải: 12,075kg = ...kg ...gBài 6: Một đội thợ có 5 người, trung bình mỗi ngày 1 người ăn hết 700g gạo.Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam gạo cho đội thợ đó ăn trong 1 tuần?
3:
200g=0,2kg
Bài 4:
34kg=0,034 tấn
Bài 5:
\(12,075kg=12kg75g\)
Bài 6:
Trong 1 ngày thì cả đội ăn hết:
\(700\cdot5=3500\left(g\right)\)
Trong tuần 1 tuần thì cả đội ăn hết:
\(3500\cdot7=24500\left(g\right)=24,5\left(kg\right)\)
Bài 1:
3 tấn 205kg=3,205 tấn
Bài 2:
2kg75g=2,075kg
Ai giải cho mình với ạ , mình cảm ơn trước :
viết 3 phân số thích hợp vào chỗ chấm 1/3<...<...<...<1/2
Bài 1: Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625
Bài 2.: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 12m3 40dm3 = ..... m3
A. 12,4 B. 12,004 C. 12,040 D. 1240
Bài 3.: Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 15 phút=….giờ là:
A. 2,5 B. 0,25 C. 5,2 D. 0,025
Bài 4.: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm, chiều cao là
7,2 dm. Diện tích hình thang là:
A. 3240 cm2 B. 3420 cm2 C. 2430 cm2 D. 2043 cm2
Bài 5.: Số thích hợp vào chỗ chấm: 2,4 giờ =…phút
A.90 phút B. 120 phút C. 160 phút D. 144 phút
Bài 6.: Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 8dm, chiều cao 6dm là:
A. 432 dm3 B. 432 dm C. 432 dm2 D. 4,32 dm3
Bài 1: Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625
Bài 2.: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 12m3 40dm3 = ..... m3
A. 12,4 B. 12,004 C. 12,040 D. 1240
Bài 3.: Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 15 phút=….giờ là:
A. 2,5 B. 0,25 C. 5,2 D. 0,025
Bài 4.: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm, chiều cao là
7,2 dm. Diện tích hình thang là:
A. 3240 cm2 B. 3420 cm2 C. 2430 cm2 D. 2043 cm2
Bài 5.: Số thích hợp vào chỗ chấm: 2,4 giờ =…phút
A.90 phút B. 120 phút C. 160 phút D. 144 phút
Bài 6.: Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 8dm, chiều cao 6dm là:
A. 432 dm3 B. 432 dm C. 432 dm2 D. 4,32 dm3
Bài 1: Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là:
Bài 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 12m3 40m3 =....m3
Bài 3: Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 15 phút = .....giờ
Bài 4: Một hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là: 26m và 64m, chiều cao là 7,2 dm. Diện tích hình thang là:...
Bài 5: Điền số thích hợp là chỗ chấm: 2,4 giờ =.... phút
Bài 6: Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9 dm, chiều rộng 8 dm, chiều cao 6 dm. Thể tích là:....
Bài 7: 1 mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 13m. Người ta dùng 28% diện tích mảnh vườn để làm nhà. Tính phần đất làm nhà.
Bài 8: 1 căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5m; chiều rộng 3,5m và chiều cao 4m. Người ta quét vôi tường xung quanh căn phòng và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8m2
Bài 9: 1 hình lập phương có cạnh 50 cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
Bài 10:
a, 70 % của 1 000 000 đồng là ........ đồng
b, 50 % của 70 000 đồng là...... đồng
c, 20 % của 1,2 tấn là...... kg
d, 15 % của 1m3 là....... dm3
Bài 11: Xã Minh Khai có tổng diện tích đất là 1170ha. Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm đất làm nhà ở, đường xá, nông nghiệp và ao, hồ, sông, ngòi. Biết đất làm nhà 20%, đường xá 10%, nông nghiệp 40%, ao hồ sông ngòi 30%.
Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm:
a, Đất làm nhà.........ha
b, Đất làm đường.........ha
c,Đất làm nông nghiệp......ha
d,Đất làm ao, hồ, sông, ngòi là.................ha
Câu 2 là 12 mét khối 40 đm khối=..... mét khối ạ
C1:0.625
C2:52m3
C3:0,25 giờ
C5:144 phút
C6:432 dm3
Mấy câu dưới tự lm nhé
sorry mik ko đủ thời gian để viết
Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a) 1 \(\dfrac{2}{5}\) = ...........
b) 2 \(\dfrac{3}{4}\) = ...........
a)\(\dfrac{7}{5}\)
b)\(\dfrac{11}{4}\)
\(1\dfrac{2}{5}=\dfrac{7}{5}=\dfrac{14}{10}\)
\(2\dfrac{3}{4}=\dfrac{11}{4}=\dfrac{275}{100}\)
\(a,1\dfrac{2}{5}=\dfrac{7}{5}\)
\(b,2\dfrac{5}{4}=\dfrac{13}{4}\)
a, Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 0,023 a = m2
b, Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: Năm cân rưỡi = ... kg
c, Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3 giờ rưỡi = ... phút
d, Tính: 78,76 x 9,8 - 234,567 + 45,67
ai xong đầu tiên thì mình sẽ tick
Bài 1. (0,5đ): Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625
Bài 2. (0,5đ): Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 12m3 40dm3 = ..... m3
A. 12,4 B. 12,004 C. 12,040 D. 1240
Bài 3.(1 đ): Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 15 phút=….giờ là:
A. 2,5 B. 0,25 C. 5,2 D. 0,025
Bài 4. (0,5đ): Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm, chiều cao là
7,2 dm. Diện tích hình thang là:
A. 3240 cm2 B. 3420 cm2 C. 2430 cm2 D. 2043 cm2
Bài 5. (0,5đ): Số thích hợp vào chỗ chấm: 2,4 giờ =…phút
A.90 phút B. 120 phút C. 160 phút D. 144 phút
Bài 6. (1đ): Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 8dm, chiều cao 6dm là:
A. 432 dm3 B. 432 dm C. 432 dm2 D. 4,32 dm3
Bài 1: Chứ số 5 trong số 210,152 thuộc hàng nào?
Bài 2: Viết phân số dưới dạng số thập phân?
Bài 3: Viết hỗn số 3 dưới dạng phân số?
Bài 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 0,125kg=……..g?
Bài 5: Một hình tròn có dường kính bằng 4dm. Tính nửa chu vi hình tròn đó?
Bài 6: Nước biển chứa 4,2% muối. Vậy lượng muối có trong 150g nước biển là bao nhiêu?
Bài 7: Hình vuông có diện tích 16cm2. Vậy nửa chu vi hình vuông là ?
Bài 8: Hiện nay anh 14 tuổi, em 6 tuổi. Hỏi mấy năm nữa tuổi anh gấp rưỡi tuổi em?
Bài 9: TRung bình cộng của 3 số tự nhiên liên tiếp là 2. BA số đó là?
Bài 10: Muốn lên tầng 3 một tòa nhà cao tầng phải đi qua 54 bậc thang. Vậy phải đi qua bao nhiêu bậc thang để lên được tầng 6 ngôi nhà?
Bài 11: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện:
1) A=
2) B=1+ + + + +
Bài 12: Tổng số dầu của 4 thùng là 137,5l, biết rằng số dầu của thùng thứ tư bằng ¼ số dầu 3 thùng còn lại. Biết bớt đi 1/3 số dầu của thùng thứ nhất,1/4 số dầu của thùng thứ hai và thêm vào thùng thứ ba 1/5 số dầu của chính thùng đó thì số dầu còn lại của thùng thứ nhất, thùng thứ hai và số dầu hiện có của thùng thứ ba là bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 13: Tìm x biết:
a) x : 2 + x + x : 3 + x : 4=25
b) x : 6 X 7,2 +1,3 X x + x : 2 +15=19,95
Bài 14: Cho tam giác ABC, trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM bằng 1/3 cạnh AB, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN bằng 1/3 cạnh AC
1. So sánh diện tích các hình tam giác AMC với ABC ; AMN với AMC
2. Gọi K là một điểm bất kì trên cạnh BC (K không trùng với B và C), nối A với K cắt MN tại H.
a) So sánh diện tích hình tứ giác AMKN với hình tam giác ABC
b) So sánh độ dài của hai đoạn thẳng AH và AK.
Bài 15.Hai số có có hiệu là19,5. Biết 50% số thứ nhất bằng 40% số thứ hai.Tìm hai số đó.
Bài 16.Một lớp học nếu xếp 4 bạn một bàn thì thừa 6 bạn.Nếu xếp 6 bạn một bàn thì một bàn không?Hỏi có bao nhiêu bạn ?Bao nhiêu bàn?
.
Bài 17. Môi ô tô đi từ A đến B phải lên dốc với vận tốc 25 km/ giờ, nghỉ ở B 12 phút rồi trở về A với vận tốc 50 km/giờ, mất tất cả là 8 giờ .Tính quãng đường AB.
Bài 18.Thời gian từ bây giờ đến nửa đêm bằng 4/5 thời gian từ 6 giờ sáng đến bây giờ. Hỏi bây giờ là mấy giờ ?
a) 8,67m2
b) 32,5kg
HT nha
Bài 2: a) Viết vào chỗ chấm số thập phân gồm:
Hai đơn vị, ba phần mười, bảy phần trăm:
Ba mươi tư đơn vị, hai mươi tám phân trăm:
Không đơn vị, sáu phần nghìn:
b) Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 0, 5 = ..........
1,15 = ..........
3/5 = ..........
7/25 = ..........
Bài 2:
a)
2,37
34,28
0,006
b)
0,5 = \(\dfrac{5}{10}\)
1,15=\(\dfrac{115}{100}\)
\(\dfrac{3}{5}=\dfrac{6}{10}\)
\(\dfrac{7}{25}=\dfrac{28}{100}\)
Chúc bạn học tốt