Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 ?
A. C4H10, C4H8.
B. C4H6, C3H4.
C. Chỉ có C4H6.
D. Chỉ có C3H4.
Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 ?
A. C4H10, C4H8.
B. C4H6, C3H4.
C. Chỉ có C4H6.
D. Chỉ có C3H4.
Đáp án B
Những ankin có nối ba ở đầu mạch có khả năng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.
Trong số các hiđrocacbon mạch hở thì CH≡C-CH3 (C3H4) và CH≡C-CH2CH3 (C4H6) có thể tạo ↓ với dung dịch AgNO3/NH3
Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4 những Hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3?
A. C4H10, C4H8
B. C4H6, C3H4
C. Chỉ có C4H6
D. Chỉ có C3H4
viết công thức cấu tạo thu gọn của các hợp chất sau: C3H4;C3H6;C4H6;C3H8;C4H8;C4H10
CH-C-CH3;CH2-CH-CH3;CH-CH2-CH3;CH3-CH2-CH3;CH2-CH-CH2-CH3;CH3-CH2-CH2-CH3
Viết CTCT có thể có của các chất có CTPT: CH4O, CH3Br, C2H5Cl, C2H6O, C4H10, C4H8, C3H4, C4H6, C3H6.
Giúp đc vậy thôi tự lm e nhé
Viết công thức cấu tạo có thể của C4H6 C3H8 C4H10 C4H8
Viết công thức cấu tạo có thể có : C4H10, C5H12,C4H8,C5H10,C4H6,C5H8,C6H6
Viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ BT) Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C2H5Br, C3H8, C2H4, CH4, C2H6, C2H6O, CH3O, C4H8, C2H2, C4H10, C3H4, C4H6, C2H5Cl, C2H6, C3H6 ( viết CTCT cụ thể và thu gọn)
Đốt cháy hoàn toàn 12.32lit (27.3oC,1atm) hh khí X gồm 3 hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dd Ba(OH)2 dư, thu dc 265.95g kết tủa.
Công thức phân tử khối lượng của hhX là:
A/ C2H6, C3H8, C4H10, và 19.7g
B/ C2H2, C3H4, C4H6 và 17.9g
C/ C3H4, C4H6, C5H8 và 20.2g
D/ C2H6, C3H8, C4H10 và 17.9g
Câu 19: Viết CTCT các anken có CTPT: C3H6, C4H8, C5H10. Gọi tên thay thế.
Câu 20: Viết CTCT các ankađien có CTPT: C4H6, C5H8. Gọi tên thay thế. Cho biết các ankđien nào là ankadien liên hợp?
Câu 21: Viết CTCT các ankin có CTPT: C3H4, C4H6, C5H8. Gọi tên thay thế.
I. Hoàn thành chuỗi phản ứng:
1. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → C4H10 → C3H6
2. CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H4Br2
3. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → polibutadien
4. C4H8 → C4H10 → CH4 → C2H2 → C4H4
II. Bài tập nhận biết
1. Nhận biết các chất khí but-1-in, but-2-in, butan bằng phương pháp hoá học.
2. Nhận biết các chất khí C2H2, C2H6, C2H4 bằng phương pháp hoá học.
III. Bài tập đốt cháy hidrocacbon và xác định công thức phân tử
1. Oxi hoá hoàn toàn 0,88 gam ankan X thu được 1,344 lít khí CO2 ở đktc. Tìm CTPT của X và viết CTCT có thể có của X và gọi tên?
2. Oxi hoá hoàn toàn 1,62 gam ankin X thu được 1,62 gam H2O. Tìm CTPT của X và viết CTCT có thể có của X và gọi tên?
3. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 1,17 gam H2O và 17,6 gam CO2. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon.
Giải giúp mình nhé. Cảm ơn các bạn.
I)
1)
\(2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ 2CH\equiv CH\xrightarrow[]{t^o,p,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\\ CH\equiv C-CH=CH_2+H_2\xrightarrow[]{Pd/PbCO_3,t^o}CH_2=CH-CH=CH_2\\ CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2\xrightarrow[]{Ni,t^o}CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\xrightarrow[]{cracking}CH_2=CH-CH_3+CH_4\)
2)
\(CH_3COONa+NaOH\xrightarrow[]{CaO,t^o}CH_4+Na_2CO_3\\ 2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ CH\equiv CH+H_2\xrightarrow[]{Pd/PbCO_3,t^o}CH_2=CH_2\\ CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
3)
\(2CH_4\xrightarrow[]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ 2CH\equiv CH\xrightarrow[]{t^o,p,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\\ CH\equiv C-CH=CH_2+H_2\xrightarrow[]{Pd/PbCO_3,t^o}CH_2=CH-CH=CH_2\\ nCH_2=CH-CH=CH_2\xrightarrow[]{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH=CH-CH_2-\right)_n\)
4)
\(C_4H_8+H_2\xrightarrow[]{Ni,t^o}C_4H_{10}\\ C_4H_{10}\xrightarrow[]{cracking}CH_4+C_3H_6\\ 2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ CH\equiv CH\xrightarrow[]{t^o,p,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\)
II)
1)
but-1-in | but-2-in | butan | |
dd Br2 | - dd Br2 mất màu | - dd Br2 mất màu | - Không hiện tượng |
dd AgNO3/NH3 | - Có kết tủa vàng xuất hiện | - Không hiện tượng | - Đã nhận biết |
\(CH\equiv C-CH_2-CH_3+2Br_2\rightarrow CHBr_2-CBr_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\equiv C-CH_3+2Br_2\rightarrow CH_3-CBr_2-CBr_2-CH_3\\ CH\equiv C-CH_2-CH_3+AgNO_3+NH_3\rightarrow CAg\equiv C-CH_2-CH_3\downarrow+NH_4NO_3\)
2)
C2H2 | C2H4 | C2H6 | |
dd AgNO3/NH3 | - Có kết tủa vàng xuất hiện | - Không hiện tượng | - Không hiện tượng |
dd Br2 | - Đã nhận biết | - dd Br2 mất màu | - Không hiện tượng |
\(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow CAg\equiv CAg\downarrow+2NH_4NO_3\\ CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
III)
1) \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=\dfrac{0,88-0,06.12}{1}=0,16\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=0,08\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{ankan}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{ankan}=\dfrac{0,88}{0,02}=44\left(g/mol\right)\)
Đặt CTHH của ankan là CnH2n+2
=> 14n + 2 = 44 => n = 3
Vậy X là C3H8 \(\left(CTCT:CH_3-CH_2-CH_3:propan\right)\)
2) \(n_{H_2O}=\dfrac{1,62}{18}=0,09\left(mol\right)\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_C=\dfrac{1,62-0,18}{12}=0,12\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{ankin}=n_{CO_2}-n_{H_2O}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow nM_{ankin}=\dfrac{1,62}{0,03}=54\left(g/mol\right)\)
Đặt CTHH của ankin là CnH2n-2
=> 14n - 2 = 54 => n = 4
Vậy X là C4H6
CTCT:
\(CH\equiv C-CH_2-CH_3:\) but-1-in
\(CH_3-C\equiv C-CH_3:\) but-2-in
3)
Sửa đề: 1,17 -> 11,7
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=\dfrac{11,7}{18}=0,65\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow\) hh thuốc dãy đồng đẳng ankan
Ta có: \(n_{hh}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
Theo BTNT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=1,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow m_{hh}=0,4.12+1,3=6,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_{hh}=\dfrac{6,1}{0,25}=24,4\left(g/mol\right)\)
Đặt CT chung của hh là CnH2n+2
=> 14n + 2 = 24,4 => n = 1,6
=> Hai hiđrocacbon là CH4 và C2H6