Kmno4+ HCl —> kcl + MnCl + Cl + H2O Giả sử hiệu suất phản ứng là 80% . Tính khối lượng của KMnO4 cần dùng để thu được 2,479 lít Cl2 (đktc) (1mol chất khí —> 24,79 lít)
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi là 11,2 lít , biết hiệu suất phản ứng phân hủy đạt 80% (các chất khí đo ở đktc)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
1<------------------------------------0,5
=> \(m_{KMnO_4\left(pthh\right)}=1.158=158\left(g\right)\)
=> \(m_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{158.100}{80}=197,5\left(g\right)\)
PT: \(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KMnO_4\left(LT\right)}=\dfrac{2}{5}n_{Cl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(LT\right)}=\dfrac{16}{5}n_{Cl_2}=1,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KMnO_4\left(LT\right)}=0,2.158=31,6\left(g\right)\\V_{ddHCl\left(LT\right)}=\dfrac{1,6}{2}=0,8\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Mà: H% = 75%
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KMnO_4\left(TT\right)}=\dfrac{31,6}{75\%}\approx42,13\left(g\right)\\V_{ddHCl\left(TT\right)}=\dfrac{0,8}{75\%}\approx1,067\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Nung nóng 31,205 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và KClO2, sau một thời gian thu được khí oxi và 25,365 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để phản ứng hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,0 lít dung dịch chứa HCl 0,4M thu được 4,844 lít khí Cl2 (đktc). Phần trăm KMnO4 bị nhiệt phân là
A. 75,72%.
B. 52,66%.
C. 73,47%.
D. 63,19%.
Cho 47,4g KMnO4 phản ứng với dd chứa (2,5 mol HCl đặc) thu được V lít khí Cl2 (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của V là (Mn=55, K=39):
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{47,4}{158}=0,3mol\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{0,3}{80\%}=0,375mol\)
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
2 16 2 2 5 8 ( mol )
0,375 > 2,5 ( mol )
0,375 0,9375 ( mol )
\(V_{Cl_2}=n_{Cl_2}.22,4=0,9375.22,4=21l\)
\(n_{KMnO_4\left(bd\right)}=\dfrac{47,4}{158}=0,3\left(mol\right)\) => \(n_{KMnO_4\left(pư\right)}=\dfrac{0,3.80}{100}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,24------------------------------------->0,6
=> \(V=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Câu 2:Tính khối lượng KMnO4 dùng để khi phân hủy thì thu được thể tích khí O2 là 6,72 lít (ở đktc)
Câu 3:Cho kẽm tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hidro ở đktc và muối ZnCl2. tìm khối lượng của kẽm cần dùng cho phản ứng.
Câu 4:Cho 22,4g sắt tác dùng vừa đủ với HCl thu được khí hidro và muối FeCl2. Toàn bộ lượng hidro sinh ra cho tác dụng vừa đủ với m (g) CuO. Tìm khối lượng CuO đã tham gia phản ứng (m)
Câu 2:
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,6<------------------------------------0,3
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,6.158=94,8\left(g\right)\)
Câu 3:
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2<-----------------------0,2
=> mZn = 0,2.65 = 13 (g)
Câu 4:
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,4------------------------->0,4
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,4<---0,4
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,4.80=32\left(g\right)\)
Đốt cháy 6,72 lít khí hiđro trong bình chứa 4,48 lít khí oxi.
a) Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
(PTHH: KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2)
a, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
c, PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
_______0,3_______________________0,15 (mol)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,3.158=47,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Người ta điều chế Cl2 từ KMnO4 và HCl. Tính khối lượng KMnO4 và khối lượng dung dịch HCl 19,2% cần dùng để điều chế được 8,96l Cl2 (đktc) . Biết hiệu suất của phản ứng điều chế là 80%
Ta có nCl2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol
PTHH :
2KMnO4 + 16HCl - > 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,16mol.........1,28mol...............................0,4mol
=> Khối lượng của KMnO4 là : mKMnO4 = 0,16.158=25,28(g)
Khối lượng dd HCl là : mddHCl = \(\frac{1,28.36,5.100}{19,2}\approx243,33\left(g\right)\)
Vì hiệu suất là 80% nên
=> \(\left\{{}\begin{matrix}mKMnO4=\frac{25,28.80}{100}=20,224\left(g\right)\\mddHCl=\frac{243,33.80}{100}=194,664\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nung nóng 63,2g KMnO4 thu được 3,36 lít khí (đktc) và được chất rắn B
a) tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân
b) tính % khối lượng mỗi hợp chất trong B
a) $n_{O_2} = 0,15(mol)$
\(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,3 0,15 0,15 0,15 (mol)
$H = \dfrac{0,15.158}{63,2}.100\% = 37,5\%$
b)
$m_B = 63,2 - 0,15.32 = 58,4(gam)$
$\%m_{K_2MnO_4} = \dfrac{0,15.197}{58,4}.100\% = 50,59\%$
$\%m_{MnO_2} = \dfrac{0,15.87}{58,4}.100\% = 22,35\%$
$\%m_{KMnO_4\ dư} = 100\% -50,59\% -22,35\% = 27,06\%$
a. PTHH: \(KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
b. \(H=100\%\)
\(n_{KMnO_4}=\frac{3,6}{158}=0,023mol\)
Theo phương trình \(n_{O_2}=0,5n_{KMnO_4}=0,046mol\)
\(\rightarrow V_{O_2}=0,0115.22,4.100\%=0,2576l\)
c. H = 80%
\(\rightarrow V_{O_2}=0,0115.22,4.80\%=0,20608l\)