Hỗn hợp B gồm 4,4 gam CO2 , 2,24 lít O2 và 6,72 lít H2 ( các khi đo ở đktc) . Tỉ khối của hỗn hợp B so với hiđro là
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken, hỗn hợp Y gồm O2 và O3, Tỷ khối của X và Y so với H2 tương ứng bằng 11,25 và 18. Đốt cháy hoàn toàn 4.48 lít hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít hỗn hợp Y, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 10,45
B.11,76 lít
C. 12,32
D.đáp án khác
Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với hiđro là x. Hỗn hợp Y gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 1,2x. Đốt 5,376 lít hỗn hợp X cần 15,12 lít hỗn hợp Y. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết các khí được đo ở (đktc). Giá trị của m là:
A. 65,76
B. 102,9128
C. 131,5248.
D. 15,06
Đáp án D
► X gồm các chất có dạng C?H₄
⇒ nH = 4nX = 0,96 mol
Lại có:
mX = mC + mH = 0,24 × 2x = 0,48x (g)
⇒ mC = (0,48x – 0,96) (g)
⇒ nC = (0,04x – 0,08) mol
● Y gồm O₂ hay O₃ thì
chỉ cần quan tâm O thôi
C + [O] → CO₂; 2H + [O]
→ H₂O ⇒ nO = nC + 0,5nH
= (0,04x + 0,4) mol
⇒ mY = mO = 16 × (0,04x + 0,4)
= 0,675 × 2,4x
⇒ x = 15,06
Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với hiđro là x. Hỗn hợp Y gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 1,2x. Đốt 5,376 lít hỗn hợp X cần 15,12 lít hỗn hợp Y. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết các khí được đo ở (đktc). Giá trị của m là:
A. 65,76.
B. 102,9128.
C. 131,5248.
D. 15,06.
Đáp án D
► X gồm các chất có dạng C?H₄ ⇒ nH = 4nX = 0,96 mol
Lại có: mX = mC + mH = 0,24 × 2x = 0,48x (g) ⇒ mC = (0,48x – 0,96) (g)
⇒ nC = (0,04x – 0,08) mol
● Y gồm O₂ hay O₃ thì chỉ cần quan tâm O thôi
||⇒ C + [O] → CO₂; 2H + [O] → H₂O ⇒ nO = nC + 0,5nH = (0,04x + 0,4) mol
⇒ mY = mO = 16 × (0,04x + 0,4) = 0,675 × 2,4x ||⇒ x = 15,06
. Hỗn hợp A gồm CH4 và O2 có tỉ khối với SO2 là 0, 4375. Gây nổ 2,24 lít hỗn hợp A ( đo ở đktc). Sau khi làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Tính % thể tích các khí có trong B.
Gọi số mol CH4, O2 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\\overline{M}=\dfrac{16a+32b}{a+b}=0,4375.64=28\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,025\\b=0,075\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,025}{1}< \dfrac{0,075}{2}\) => CH4 hết, O2 dư
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,025->0,05----->0,025
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,025\left(mol\right)\\n_{O_2\left(dư\right)}=0,075-0,05=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\%V_{CO_2}=\%V_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{0,025}{0,025+0,025}.100\%=50\%\)
Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axetilen, metylaxetilen và butađien thu được 6,72 lít CO2 ở đktc và 3,6 gam H2O. Nếu hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít H2 ở (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24
B. 4,48
C. 6,72
D. 7,98
Nung hỗn hợp rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn B và 10,08 lít hỗn hợp khí D gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn B vào dung dịch chứa 1,3 mol HCl (vừa đủ), thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 1,12 lít hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 11,4. Biết các thể tích đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với
A. 70,5.
B. 71,0.
C. 71,5.
D. 72,0.
Nung hỗn hợp rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn B và 10,08 lít hỗn hợp khí D gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn B vào dung dịch chứa 1,3 mol HCl (vừa đủ), thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 1,12 lít hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 11,4. Biết các thể tích đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với
A. 70,5
B. 71,0
C. 71,5
D. 72,0
Nung hỗn hợp rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn B và 10,08 lít hỗn hợp khí D gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn B vào dung dịch chứa 1,3 mol HCl (vừa đủ), thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 1,12 lít hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 11,4. Biết các thể tích đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với
A. 70,5.
B. 71,0.
C. 71,5.
D. 72,0.
Cho 6,72 lít hỗn hợp A gồm etilen và axetilen có tỉ khối so với hiđro là 40/3 lội qua 1,5 lít dung dịch Br2 0,2M. Sau khi phản ứng xong, thấy dung dịch brom mất màu hoàn toàn; khối lượng dung dịch brom tăng 5,88 gam và có 1,792 lít hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
a. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được.
b. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B.