Khi cho hidrocacbon X tác dụng với Br2 thu được 1 dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa brom nhiều nhất có tỉ khối hơi so với hidro bằng 101. Số đồng phân chứa dẫn xuất chứa brom là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Khi cho hidrocacbon X tác dụng với Br2 thu được 1 dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa brom nhiều nhất có tỉ khối hơi so với hidro bằng 101. Số đồng phân chứa dẫn xuất chứa brom là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án B
Gọi công thức tổng quát của dẫn xuất brom là CxHyBrz (dẫn xuất Y)
Mà z nguyên ⇒ z = 1 hoặc z = 2
Vậy dẫn xuất chứa nhiều brom nhất là trong phân tử chứa 2 nguyên tố brom
Ta có: 12x + y + 80.2 = 202
⇒ 12x + y = 42. Nghiệm phù hợp là x = 3 và y = 6
Do đó dẫn xuất nhiều brom là C3H6Br2
Và dẫn xuất ít brom là C3H7Br
Cho hidro cacbon A tác dụng với Brom thu được 1 số dẫn xuất chứa brom, trong đó dẫn xuất chứa brom nhiều nhất có tỷ khói so với H2=101 > Viết công thức cấu tạo của tất cả các dẫn xuất chứa brom có thể có
\(\%Br=\dfrac{80\cdot2}{14n+80\cdot2}\cdot100\%=74.07\%\)
\(\Rightarrow n=4\)
\(CT:C_4H_8\)
\(X+HBr\rightarrow2dx\)
\(\Rightarrow Xlà:but-1-en\)
Cho một số nhận xét về dẫn xuất halogen của Hiđrocacbon:
(1) Liên kết trong phân tử dẫn xuất halogen không phân cực nên chúng hầu như không tan trong
(2) Dẫn xuất phenyl halogenua bị thủy phân ngay trong khi đun sôi với dung dịch
(3) Bột Magie dễ dàng tan trong dietyl ete khan.
(4) Dùng làm thuốc gây mê, hóa chất diệt sâu bọ, sử dụng trong máy lạnh là một số ứng dụng của các dẫn xuất halogen.
(5) Sản phẩm chính khi mono brom hóa propan là dẫn xuất brom bậc II.
Số nhận xét đúng là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4, C2H6 C2H4, C3H6, C4H6, C4H8, C4H10, H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là
A. 80 gam
B. 120 gam
C. 160 gam
D. 100 gam
Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4, C2H6 C2H4, C3H6, C4H6, C4H8, C4H10, H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là:
A. 80 gam.
B. 120 gam.
C. 160 gam
D. 100 gam
Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4, C2H6 C2H4, C3H6, C4H6, C4H8, C4H10, H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là:
A. 120 gam.
B. 100 gam.
C. 80 gam.
D. 160 gam.
Xét X gồm but -1en và butan tỉ lệ 1:3 ⇒ Công thức trung bình của là: C 4 H 9 , 5
Hỗi hợp Y chứa các hidrocacbon và H 2 nên có thể đặt công thức chung là C x H y . Hỗn hợp Y chứa hidrocacbon và H 2 hay chỉ chứa C x H y thì phản ứng với brom vẫn không thay đổi.
Đáp án là B
Hỗn hợp X gồm 0,4 mol H2 và 0,2 mol axetilen. Nung nóng hỗn hợp X(xúc tác Ni) sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 7,5. Dẫn Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là bao nhiêu?
BTKL: mY = mX = 0,4.2 + 0,2.26 = 6 (g)
=> \(n_Y=\dfrac{6}{7,5.2}=0,4\left(mol\right)\)
mH2(pư) = nX - nY = (0,4 + 0,2) - 0,4 = 0,2 (mol)
Gọi số mol Br2 pư là a (mol)
Bảo toàn liên kết: 2.0,2 = 0,2 + a
=> a = 0,2 (mol)
=> mBr2 = 0,2.160 = 32 (g)
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinyaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian thu được hỗn họp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom phản ứng là:
A. 32
B. 24
C. 8
D. 16
Thực hiện phản ứng brom hóa aren (ankyl benzen) X trong (Fe, t°) thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất trong đó brom chiếm 43,243% về khối lượng. Vậy aren X là:
A. p-xilen.
B. toluen.
C. o-xilen
D. benzen.