Xét m1 chuyển động với v1 đến va chạm đàn hồi với m2 đang chuyển động với v2 sau va chạm vật m1 chuyển động với v1 vật m2 chuyển động với v2
Vật m 1 = 1 k g chuyển động với vận tốc v 1 đến va chạm mềm vào vật m 2 = 2 k g đang nằm yên. Ngay sau va chạm vận tốc vật m 2 là v 2 = 2 m / s .Tính vận tốc vật m 1 ?
A. v 1 = 6 m / s
B. v 1 = 1 , 2 m / s
C. v 1 = 5 m / s
D. v 1 = 4 m / s
Đáp án A .
Định luật bảo toàn động lượng:
m 1 v 1 → = m 1 + m 2 v → ⇒ 1. v 1 = 1 + 2 2 ⇒ v 1 = 6 m / s
Vật m 1 = 1 k g chuyển động với vận tốc v 1 đến va chạm mềm vào vật m 2 = 2 k g đang nằm yên. Ngay sau va chạm vận tốc vật m 2 là v 2 = 2 m / s . Tính vận tốc vật m 1 ?
A. v 1 = 6 m / s
B. v 1 = 1 , 2 m / s
C. v 1 = 5 m / s
D. v 1 = 4 m / s
+ Định luật bảo toàn động lượng:
m 1 v → 1 = m 1 + m 2 v → ⇒ 1. v 1 = 1 + 2 2 ⇒ v 1 = 6 m / s
Chọn đáp án A
Vật m1 = 1kg chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm mềm vào vật m2 = 2 kg đang nằm yên. Ngay sau va chạm vận tốc vật m2 là v2 = 2 m/s. Tính vận tốc vật m1 ?
A. v1 = 6 m/s
B. v1 = 1,2 m/s
C. v1 = 5 m/s
D. v1 = 4 m/s
Trên mặt phẳng nằm ngang một hòn bi m1 = 15g đang chuyển động sang phải với vận tốc v1 = 22,5cm/s va chạm trực diện đàn hồi với hòn bi m2 = 30g chuyển động sang trái với vận tốc v2 = 18cm/s. Tìm vận tốc mỗi vật sau va chạm, bỏ qua ma sát?
Áp dụng công thức va chạm
v ' 1 = ( m 1 − m 2 ) v 1 + 2 m 2 m 2 m 1 + m 2 = ( 15 − 30 ) 22 , 5 − 2.30.18 45 = − 31 , 5 ( c m / s ) v ' 2 = ( m 2 − m 1 ) v 2 + 2 m 1 m 1 m 1 + m 2 = − ( 30 − 15 ) .18 + 2.15.22 , 5 45 = 9 ( c m / s )
Lưu ý: Khi thay số ta chọn chiều vận tốc v1 làm chiều (+) thì v2 phải lấy ( - ) và v2 = - 15 cm/s; vận tốc của m1 sau va chạm là v1 = - 31,5 cm/s. Vậy m1 chuyển động sang trái, còn m2 chuyển động sang phải.
Trên mặt phẳng nằm ngang một hòn bi m 1 = 15 g đang chuyển động sang phải với vận tốc v 1 = 22 , 5 c m / s va chạm trực diện đàn hồi với hòn bi m 2 = 30 g chuyển động sang trái với vận tốc v 2 = 18 c m / s . Tìm vận tốc mỗi vật sau va chạm, bỏ qua ma sát?
A. 9 cm /s
B. 15 cm/s
C. 1 cm/s
D. 5 cm/s
+ Áp dụng công thức va chạm:
v 1 / = m 1 − m 2 v 1 + 2 m 2 v 2 m 1 + m 2 = 15 − 30 .22 , 5 − 2.30.18 45 = − 31 , 5 c m / s
v 2 / = m 2 − m 1 v 2 + 2 m 1 m 2 m 1 + m 2 = − 30 − 15 .18 + 2.15.22.5 45 = 9 c m / s
Chọn đáp án A
Vật thứ nhất có khối lượng m1 = 0,5kg đang chuyển động với vận tốc v1 = 4m/s thì va chạm vào vật thứ hai có khối lượng m2 = 0,3kg đang chuyển động ngược chiều với vận tốc v2 = 2m/s. Sau va chạm chúng dính với nhau và cùng chuyển động. Tìm vận tốc và hướng chuyển động của chúng ngay sau va chạm
Xét hệ kín, bảo toàn động lượng ta có: \(m_1v_1-m_2v_2=\left(m_1+m_2\right)v\)
\(\Leftrightarrow0,5.4-0,3.2=\left(0,5+0,3\right)v\)
\(\Leftrightarrow v=1,75\) m/s
Sau va chạm cả hai chuyển động cùng chiều với vật thứ nhất
Động lượng vật 1:
\(p_1=m_1\cdot v_1=0,5\cdot4=2kg.m\)/s
Động lượng vật 2:
\(p_2=m_2\cdot v_2=0,5\cdot2=1kg.m\)/s
Hai vật cđ ngược chiều bảo toàn động lượng:
\(m_1\cdot v_1-m_2\cdot v_2=\left(m_1+m_2\right)\cdot v\)
\(\Rightarrow2-1=\left(0,5+0,5\right)\cdot v\)
\(\Rightarrow v=1\)m/s
Một viên bi có khối lượng m1 = 500g đang chuyển động với vận tốc v1 = 4m/s đến va chạm vào bi thứ
hai có khối lượng m2 = 300g chuyển động với vận tốc v2. Tính v2 trong hai trường hợp :
a) Sau va chạm chúng dính với nhau chuyển động với vận tốc v = 3m/s theo hướng chuyển động ban đầu của
viên bi 1
b) Sau va chạm chúng dính lại với nhau chuyển động với vận tốc v = 3m/s theo hướng vuông góc với hướng
chuyển động ban đầu của viên bi 1
Xét hai vật được coi là hai chất điểm có khối lượng m1 và m2 chuyển động trên một đường thẳng nằm ngang không ma sát đến va chạm với nhau. Gọi v → 1 , v → 1 / , v → 2 , v → 2 / là vecto vận tốc của các vật trước và sau va chạm, v → 1 , v → 1 / , v → 2 , v → 2 / là các giá trị đại số của chúng. Chứng minh rằng v 1 / , v 2 / xác định bằng các biểu thức: v 1 / = ( m 1 − m 2 ) v 1 + 2 m 2 v 2 m 1 + m 2 ; v 2 / = ( m 2 − m 1 ) v 2 + 2 m 1 v 1 m 1 + m 2
Theo tính chất của và chạm thì: v → 1 ≠ v → 1 / , v → 2 ≠ v → 2 /
Theo phương ngang động lượng của hệ được bảo toàn nên ta có:
m 1 v 1 / + m 2 v 2 / = m 1 v 1 + m 2 v 2 (1)
Động năng của hệ được bảo toàn:
m 1 v 1 / 2 2 + m 2 v 2 / 2 2 = m 1 v 1 2 2 + m 2 v 2 2 2 (2)
Từ (1) ⇒ m 1 ( v 1 − v 1 / ) = m 2 ( v 2 / − v 2 ) (3)
Từ (2) ⇒ m 1 ( v 1 2 − v 1 / 2 ) = m 2 ( v 2 / 2 − v 2 2 ) (4)
Chia (4) cho (3) vế theo vế ta được: v 1 + v 1 / = v 2 / + v 2 (5)
Từ (5) ⇒ v 2 / = v 1 + v 1 / − v 2 (6)
Thay (6) vào (3) ta được:
v 1 / = ( m 1 − m 2 ) v 1 + 2 m 2 v 2 m 1 + m 2 ; v 2 / = ( m 2 − m 1 ) v 2 + 2 m 1 v 1 m 1 + m 2
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng có:
\(\overrightarrow{p_t}=\overrightarrow{p_s}\)
\(\Rightarrow m_v\overrightarrow{v_1}=m_1\overrightarrow{v_1'}+m_2\overrightarrow{v_2}\)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe 1
\(\Rightarrow3.4=5.3+3v_1'\)
\(\Rightarrow v_1'=-1\) (m/s)
Vậy sau va chạm xe 1 chuyển động ngược trở lại với vận tốc có độ lớn là 1 m/s.