Viết vào ô trông các từ chỉ việc làm, cơ quan tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên :
Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ các việc làm, các cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mạ em không có ở bên.
a) Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b) Nếu thấy kẻ khác đe dọa, hành hung hoặc thấy cháy nhà, tai nạn em cần phải:
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
c) Khi đi chơi, đi học, em cần:
- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
- Không mang đồ đạc trang sức hoặc vật đắt tiền.
d) Khi ở nhà một mình, em phải khóa cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
Theo GIA KÍNH
a) Nhớ số điện thoại của cha mẹ, địa chỉ, số điện thoại của người thân để báo tin.
b) - Khẩn cấp gọi 113, 114, 115.
- Kêu lớn báo cho mọi người xung quanh.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè,… đồn công an.
c) - Đi theo nhóm, chánh chỗ tối, nơi vắng vẻ.
- Không mang đồ trang sức.
d) - Ở nhà một mình phải khóa cửa, không cho người lạ vào nhà.
Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?
a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c) Không có chiến tranh và thiên tai.
Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
M : lực lượng an ninh, giữ vững an ninh
Bài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
Bài 4. Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
a) Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
c) Khi đi chơi, đi học, em cần :
- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
Theo GIA KÍNH
Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?
a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c) Không có chiến tranh và thiên tai.
Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
M : lực lượng an ninh, giữ vững an ninh
Trả lời:
– Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh xã hội, an ninh chính trị, giải pháp an ninh,…
– Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,…
Bài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
Trả lời:
– Từ ngữ chỉ người, cơ quan thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh: Công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
– Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
Bài 4. Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
a) Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
c) Khi đi chơi, đi học, em cần :
- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
Theo GIA KÍNH
Trả lời:
– Từ ngữ chỉ việc làm:
+ Nhớ số điện thoại (ĐT) của cha mẹ
+ Nhớ địa chỉ, số ĐT của người thân
+ Gọi ĐT 113 hoặc 114, 115. Kêu lớn để người xung quanh biết
+ Chạy đến nhà người quen…
+ Đi theo nhóm, tránh nơi vắng, để ý xung quanh
+ không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền
+ khóa cửa
+ không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.
– Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức:
Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (CA thường trực chiến đấu) 114 (CA phòng cháy chữa cháy) 115 (đội thường trực cấp cứu y tế).
– Từ ngữ chỉ người giúp em bảo vệ an toàn cho mình:
Cha mẹ, ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.
ý nghĩa từ an ninh là: Câu b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành:
□ a) Làm việc nhà là trách nhiệm chỉ của người lớn trong gia đình.
□ b) Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
□ c) Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở.
□ d) Cần làm tốt việc nhà khi người lớn có mặt cũng như khi vắng mặt.
□ đ) Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ.
Những việc làm mà em tán thành đó là:
b) Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
d) Cần làm tốt việc nhà khi người lớn có mặt cũng như khi vắng mặt.
đ) Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ.
Hãy sắp xếp những từ sau đây vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, tòa án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
a) Công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
b) Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
Em tán thành hay không tán thành với những hành vi sau:
Ý kiến | Tán thành (γ) không tán thành (×) |
---|---|
A. Chỉ giúp đỡ người già khi họ không thể làm được việc đó. | |
B. Làm việc nhà là trách nhiệm của mẹ, chị và em gái | |
C. Trẻ em trai và trẻ em gái đều có quyền được bảo vệ và đối xử công bằng. | |
D. Quát nạt em bé khi em làm sai | |
E. chủ động chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già. |
Ý kiến | Tán thành (γ) không tán thành (×) |
---|---|
A. Chỉ giúp đỡ người già khi họ không thể làm được việc đó. | (×) |
B. Làm việc nhà là trách nhiệm của mẹ, chị và em gái | (×) |
C. Trẻ em trai và trẻ em gái đều có quyền được bảo vệ và đối xử công bằng. | (γ) |
D. Quát nạt em bé khi em làm sai | (×) |
E. chủ động chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già. | (γ) |
- Vẽ tranh hoặc viết về những việc em có thể làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
- Giới thiệu với các bạn và tuyên truyền cho mọi người xung quanh cùng thực hiện.
Tranh vẽ cùng nhau dọn vệ sinh xung quanh khu phố:
Viết dấu + vào ô trống trước những việc làm mà em tán thành:
□ Lan quét sân, quét nhà giúp mẹ.
□ Hoa được mẹ phân công rửa ấm chén, nhưng Hoa chỉ làm khi mẹ nhắc nhở.
□ Tùng chỉ làm việc nhà khi mẹ hứa thưởng tiền hoặc hứa cho đi chơi.
□ Tuấn trông em bé cho mẹ nấu cơm.
□ Kiên thường nhờ chị làm hộ việc nhà
□ Ngày nghỉ, Mai giúp mẹ nhổ cỏ, bắt sâu cho vườn rau.
Những việc mà em tán thành đó là:
- Lan quét sân, quét nhà giúp mẹ.
- Tuấn trông em bé cho mẹ nấu cơm.
- Ngày nghỉ, Mai giúp mẹ nhổ cỏ, bắt sâu cho vườn rau.
- Lan quét sân, quét nhà giúp mẹ.
- Tuấn trông em bé cho mẹ nấu cơm.
- Ngày nghỉ, Mai giúp mẹ nhổ cỏ, bắt sâu cho vườn rau.
Hãy nêu những việc làm mà em và các bạn có thể làm để thực hiện trách nhiệm bảo vệ tổ quốc. Viết 1 đoạn văn ngắn ( 5-7 câu ) nêu cảm nghĩ của em về những việc làm đó
Viết tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ:
.............. ..............
.............. ..............
.............. ..............
.............. ..............
Gợi ý: Từ những công việc đã làm giúp bố mẹ hàng ngày, em hãy kể và ghi lại.
Trả lời:
Những việc ở nhà em làm giúp bố mẹ là:
tưới cây quét nhà
lau bàn trông em
vo gạo nhặt rau
rửa rau gấp quần áo