• Hãy kể tên vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính là đẻ con hoặc đẻ trứng
• Nêu vai trò của sinh sản hữu tính đối với sinh vật và trong thực tiễn.
hãy nêu vai trò của sinh sản vo tính trong thực tiễn và nêu ví dụ
Vẽ sơ đo sinh sản hữu tính sở sinh vật
vai trò của sinh sản đối với sinh vật và đối với con người
- Sinh sản của thực vật là quá trình tạo ra những cá thể mới bảo đảm sự phát triển liên tục của loài.
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ.
- Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật gồm:
+ Sinh sản bào tử.
+ Sinh sản sinh dưỡng: thân của, thân rễ.
- Phương pháp nhân giống vô tính (sinh sản sinh dưỡng nhân tạo) đang được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp: ghép chồi (mắt), ghép cành, chiết cành, giâm cành, nuôi cấy tế bào và mô thực vật, trồng hom, trồng chồi.
- Sinh sản vô tính có vai trò quan trọng đối với thực vật và con người.
1.
* Đối với đời sống thực vật
- Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài
* Đối với con người
- Tăng hiệu quả kinh tế nông nghiệp
hãy cho biết lợi ích sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính (thụ tính trong,đẻ con,khai sinh) và tập tính chăm sóc trứng con của động vật
sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản này đã đảm bảo cho động vật hiệu quả sinh học cao như nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót
Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản đảm bảo sinh vật đạt hiệu quả cao,tăng tỉ lệ thụ tinh,tỉ lệ sống của cá thể non,thúc đẩy tăng trưởng của động vật non
Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản đảm bảo sinh vật đạt hiệu quả cao,tăng tỉ lệ thụ tinh,tỉ lệ sống của cá thể non,thúc đẩy tăng trưởng của động vật non
hãy cho biết lợi ích sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính (thụ tính trong,đẻ con,khai sinh) và tập tính chăm sóc trứng con của động vật
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Giun đất là động vật lưỡng tính chỉ sinh sản bằng tự phối.
(2) Những người có tuyến yên không phát triển thường không có khả năng sinh con.
(3) Đẻ trứng thai được xem là hình thức trung gian của đẻ trứng và đẻ con.
(4) Trong các hình thức sinh sản vô tính ở động vật thì trinh sinh là hình thức tiến hóa nhất.
(5) Nếu thay đổi thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi thì gà có thể đẻ 2 trứng/ngày.
A. 5.
B. 4.
C. 2
D. 3.
Có 4 phát biểu đúng, đó là (2), (3), (4) và (5) ¦ Đáp án B.
(1) sai. Vì trứng và tinh trùng của giun không chín cùng lúc nên giun đất thụ tinh chéo.
(2) đúng. Vì khi đó tuyến yên không tiết được FSH, LH nên trứng không chín và rụng hoặc không tạo được tinh trùng hoặc lượng tinh trùng ít, những người này sẽ bị vô sinh.
(3) đúng. Vì đẻ trứng thai tức là trứng được thụ tinh được giữ trong bụng mẹ cho phôi phát triển sau đó con nở và chui ra ngoài. Trong quá trình này phôi lấy dinh dưỡng từ noãn hoàng của trứng.
(4) đúng. Vì trong hình thức trinh sinh con được tạo ra từ trứng là tế bào chuyên hóa chức năng sinh sản; trứng được tạo ra qua giảm phân nên đời con có sự đa dạng di truyền; số lượng trứng cũng rất lớn nên so với phân đôi, nảy chồi, phân mảnh thì trinh sinh có hiệu suất sinh sản rất cao.
(5) đúng. Vì đây là một vận dụng điều chỉnh nhân tố ngoại cảnh để điều khiển hoạt động sinh sản của động vật
phân biệt hình thức sinh sản hữu tính, vô tính vì sao hiện tượng đẻ con thai sinh, nuôi con bằng sữa mẹ, là đặc điểm ưu thế nhất về sinh sản của động vật
Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính | |
Khái niệm | Sinh sản vô tính là sự sinh ra cơ thể mới mà k kèm theo sự kết hợp tinh trùng và trứng. Ở đa số các động vật sinh sản vô tính, sinh sản dựa hoàn toàn và nguyên phân. | Sinh sản hữu tính là sự kết hợp giao tử đơn bội hình thành tế bào lưỡng bội, hợp tử. Con vật phát triển từ hợp tử đến lượt mk lại tạo giao tử qua giảm phân. |
Cơ sở tế bào học | Nguyên phân | Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. |
Đặc điểm di truyền | - Không có sự giảm phân hình thành giao tử, không có sự thụ tinh. - Cơ thể con được hình thành từ một phần hay một nhóm tế bào của cơ thể mẹ - Đời con giống hệt cơ thể mẹ ban đầu. - Không đa dạng di truyền. | - Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều giao tử khác nhau. - Các loại giao tử này được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. - Có sự đa dạng di truyền. |
Ý nghĩa | → Tạo các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. | → Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi |
Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, phôi có thể phát triển thành cơ thể con ở bên ngoài cơ thể mẹ đối với
A. loài đẻ trứng. B. loài đẻ con.
C. loài đẻ trứng và loài đẻ con. D. loài sinh sản nảy chồi.
Phương thức sinh sản nào sau đây được cho là tiến hóa nhất?
Sinh sản hữu tính và thụ tinh ngoài.
Sinh sản hữu tính, đẻ trứng và thụ tinh trong.
Sinh sản hữu tính, thụ tinh trong, đẻ con.
Sinh sản vô tính.
sinh sản hữu tính, thụ tinh trong, đẻ con
Phương thức sinh sản nào sau đây được cho là tiến hóa nhất?
Sinh sản hữu tính và thụ tinh ngoài.
Sinh sản hữu tính, đẻ trứng và thụ tinh trong.
Sinh sản hữu tính, thụ tinh trong, đẻ con.
Sinh sản vô tính.
Mô tả khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy ví dụ ở động vật đẻ con và động vật đẻ trứng.
- Mô tả khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật: Quá trình sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật là một quá trình gồm ba giai đoạn nối tiếp nhau, đó là: Hình thành tinh trùng và hình thành trứng → Thụ tinh tạo thành hợp tử → Hợp tử phát triển thành phôi, hình thành cơ thể mới.
- Ví dụ:
+ Động vật đẻ trứng: Gà trống và gà mái giao phối với nhau. Tinh trùng gà trống kết hợp với trứng gà mái tạo thành hợp tử nằm trong trứng gà. Trứng gà đã thụ tinh được gà mái đẻ ra ngoài. Sau khi được ấp ở nhiệt độ thích hợp, trứng gà sẽ phát triển thành gà con.
+ Động vật đẻ con: Con chó đực và cái giao phối với nhau. Tinh trùng của con đực gặp trứng con cái tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành con non trong cơ thể chó mẹ. Đủ thời gian ngày tháng, con non mới và được đẻ ra.
Cho các so sánh về mức độ tiến hóa sinh sản như sau (kí hiệu > là tiến hóa hơn)
I. Sinh sản hữu tính > sinh sản vô tính
II. Giao phối > tiếp hợp > tự phối
III. Thụ tinh trong > thụ tinh ngoài
IV. Đẻ con > đẻ trứng
V. Động vật lưỡng tính > động vật phân tính
Số so sánh không đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1
Đáp án C
Mức độ tiến hóa sinh sản
- sinh sản hữu tính → sinh sản vô tính.
Sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính:
- Từ thụ tinh ngoài (cá chép) → thụ tinh trong (thỏ)
- Từ đẻ nhiều trứng (cá chép) → đẻ con (chó).
- Từ phôi phát triển qua biến thái (ếch) → trực tiếp (chim) → trực tiếp có nhau thai (thỏ)
- Từ không có tập tính bảo vệ trứng → làm tổ ấp trứng (chim) → đào hang, lót ổ (thỏ)
- Từ ấu trứng tự đi kiếm mồi → nuôi con bằng suowax diều, mớm mồi (chim) → nuôi con bằng sữa mẹ.
- Động vật phân tính → động vật lưỡng tính.
Xét các so sánh của đề bài :
Các so sánh I, III, IV đúng
II – Sai. Vì Giao phối > Tự phối > Tiếp hợp
V - Sai. Vì Động vật phân tính > Động vật lưỡng tính