Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là?
A. C2H2.
B. CH4.
C. C6H6.
D. C2H4.
Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là?
A. C2H2.
B. CH4.
C. C6H6.
D. C2H4.
Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là?
A. C2H2.
B. CH4.
C. C6H6.
D. C2H4.
Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là ?
A. C2H2.
B. CH4.
C. C6H6.
D. C2H4.
Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là?
A. C2H2
B. CH4
C. C6H6
D. C2H4
Một loại khí thiên nhiên có thành phần phần trăm về thể tích của các khí như sau: 85,0% metan (CH4) ; 10,0% etan (C2H6); 2,0% nitơ; 3,0% cacbon đioxit. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol khí metan, 1 mol khí etan lần lượt bằng 880,0 kJ và 1560,0 kJ.
a. Viết các PTHH xảy ra khi đốt cháy khí thiên nhiên trên. Biết sản phẩm tạo thành gồm CO2, H2O.
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hết 112 lít khí trên (ở đktc).
c. Tính V khí thiên nhiên (đktc) cần dùng để đun nóng 2 lít nước từ 20 độ C lên 100 độ C. Biết để nâng 1 ml nước lên 1 độ C cần 4,18 J.
a)
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{85\%.112}{22,4}=4,25\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{112.10\%}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(Q=4,25.880+0,5.1560=4520\left(kJ\right)\)
c) \(Q=2000.4,18.\left(100-20\right)=668800\left(J\right)=668,8\left(kJ\right)\)
Giả sử có a mol khí thiên nhiên
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a.85\%=0,85a\left(mol\right)\\n_{C_2H_6}=a.10\%=0,1a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(Q=880.0,85a+1560.0,1a=668,8\left(kJ\right)\)
=> a = \(\dfrac{418}{565}\left(mol\right)\) => \(V=\dfrac{418}{565}.22,4=16,572\left(l\right)\)
Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Metan có công thức phân tử là
A. C2H4
B. CH4
C. C2H2
D. C6H6
Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án A
2 chất thỏa mãn : Metan và Etan
Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án : B
Chỉ có metan và etan chỉ cho 1 sản phẩm thế monoclo duy nhất, 2 chất còn lại đều cho 2 sản phẩm
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
A. 70,0 lít
B. 78,4 lít
C. 84,0 lít
D. 56,0 lít
Đáp án A
Hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6 và C3H8 là các hidrocacbon.
Mà khi đốt cháy 1 hidrocacbon bất kì ta luôn có:
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít
B. 78,4 lít
C. 84,0 lít
D. 56,0 lít