Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm cảm ứng ở thực vật?
A. Xảy ra nhanh, dễ nhận thấy.
B. Xảy ra chậm, khó nhận thấy.
C. Xảy ra nhanh, khó nhận thấy.
D. Xảy ra chậm, dễ nhận thấy.
Câu 16. Đặc điểm của cảm ứng ở động vật đa bào là?
A. chậm chạp, khó nhận thấy, qua nghiên cứu mới phát hiện được.
B. quá nhanh, khó theo dõi, qua nghiên cứu mới phát hiện được.
C. diễn ra nhanh, có thể quan sát dễ dàng.
D. chậm chạp có thể nhận biết dễ dàng không cần qua nghiên cứu.
Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có ở cảm ứng của động vật ?
(1) phản ứng chậm
(2) phản ứng khó nhận thấy
(3) phản ứng nhanh
(4) hình thức phản ứng kém đa dạng
(5) hình thức phản ứng đa dạng
(6) phản ứng dễ nhận thấy
Phương án trả lời đúng là :
A. (1), (4) và (5)
B. (3), (4) và (5)
C. (2), (4) và (5)
D. (3), (5) và (6)
Nhận định nào sau đây là đúng nói về vai trò của Enzyme?
a) Giúp cơ thể dễ hấp thụ thức ăn
b) Tạo môi trường để nhào trộn thức ăn
c) Tiêu diệt vi sinh vật gây hại trong thức ăn.
d) Giúp xúc tác các phản ứng xảy ra nhanh hơn
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
II. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
III. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN.
V. Nhân tố tiến hoá di – nhập gen thường xuyên tác động sẽ làm chậm quá trình hình thành loài mới.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án D
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, các phát biểu đúng là: III, V
I sai, quá trình này xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh.
II sai, cách ly địa lý chỉ duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
IV sai, có sự tác động của CLTN.
V đúng, di nhập gen làm giảm sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể, làm chậm quá trình hình thành loài mới.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
II. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
III. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN.
V. Nhân tố tiến hoá di – nhập gen thường xuyên tác động sẽ làm chậm quá trình hình thành loài mới.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Chọn D
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, các phát biểu đúng là: III, V
I sai, quá trình này xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh.
II sai, cách ly địa lý chỉ duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
IV sai, có sự tác động của CLTN.
V đúng, di nhập gen làm giảm sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể, làm chậm quá trình hình thành loài mới.
Khi nói về quang hợp ở thực vật C4, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP.
(2) Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là AOA
(3) Thời gian diễn ra cố định CO2 vào ban ngày
(4) Thời gian cố định CO2 vào ban đêm
(5) Xảy ra ở lục lạp tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch
(6) Xảy ra ở lục nạp tế bào mô giậu
(7) Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP
(8) Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là APG
A. (2), (4), (5), (7).
B. (2), (4), (6), (7).
C. (1), (3), (5), (8).
D. (1), (3), (6), (8).
Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất nhanh.
B. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và theo nhiều hướng khác nhau.
C. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và chỉ theo một hướng xác định.
D. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử mARN
B. Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch khuôn
C. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm khởi đầu sao chép
D. Trong phiên mã, nguyên tắc bổ sung xảy ra giữa các nucleotit trên mạch khuôn và nucleotit trên mạch mới là A – U, T – A , G – X, X – G
Phát biểu không đúng là :
A. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử mARN
Điều này là sai. ví dụ như bộ ba kết thúc không được kết cặp bổ sung, đoạn nu – điểm khởi dầu dịch mã,… đều không được dịch mã
Đáp án A
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.
C. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit ở vùng mã hoá trên mạch mã gôc của gen.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiêu điêm trong môi phân tử ADN tạo ra nhicu đơn vị tái bản.
Đáp án : B
Trong dịch mã, bộ ba kết thúc không mã hóa cho aa nên không kết cặp bổ sung với bộ ba đối mã trên tARN