Hỗn hợp X gồm Mg và Na nặng 8,2 chia làm 2 phần:
P1 hòa tan hoàn toàn vào dd HCl thu được 1,12l \(H_2\) (dktc)
P2 cho vào nước thấy có khí thoát ra, dẫn lượng khí đó vào 8g CuO đun nóng thu được 6,72g chất rắn
Xác định %m các chất trong X
Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm Na, Na2o vào 184,08g nước, người ta thu được 200 g dd Y và V lít khí h2(đktc). Dẫn toàn bộ V lít khí này qua ống nghiệm dựng 8g Cuo nung nóng sau 1 thời gian thấy trong ống nghiệm con lại 6,976g chất rắn không tan ( biết chỉ có 80% lượng h2 phản ứng)
a) tính V, m
b)tính nồng dộ % dd Y
c) cho 50g dd Y vào cốc chứa 160ml dd HCL tạo ra dd chỉ chứa 1 chất tan, cô cạn dd đó thu đc 13,23g chất rắn Z. Xác định nồng độ mol của dd hcl và CTHH của Z. Biết Bazo + axit ----->muối + nước
Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm Na, Na2o vào 184,08g nước, người ta thu được 200 g dd Y và V lít khí h2(đktc). Dẫn toàn bộ V lít khí này qua ống nghiệm dựng 8g Cuo nung nóng sau 1 thời gian thấy trong ống nghiệm con lại 6,976g chất rắn không tan ( biết chỉ có 80% lượng h2 phản ứng)
a) tính V, m
b)tính nồng dộ % dd Y
c) cho 50g dd Y vào cốc chứa 160ml dd HCL tạo ra dd chỉ chứa 1 chất tan, cô cạn dd đó thu đc 13,23g chất rắn Z. Xác định nồng độ mol của dd hcl và CTHH của Z. Biết Bazo + axit ----->muối + nước
Hòa tan hoàn toàn 8,862g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18g. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát rA. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 10,52%.
B. 12,8%.
C. 15,25%.
D. 19,53%.
Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra
⇒ Không có sản phẩm khử NH4NO3.
Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO (M = 30 < 37)
⇒ Khí không màu còn lại có M > 37, đó là N2O
Hoặc có thể tính nNO và nN2O như sau:
do 37 = 30 + 44 2 ⇒ nNO = nN2O = 0,07
(Lưu ý: Khi = trung bình cộng thì số mol của 2 chất phải bằng nhau).
Đặt a = nAl, b = nMg ⇒ 27a + 24b = 8,862 (1)
Bảo toàn ne ⇒ 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nN2O ⇒ 3a + 2b = 0,77 (2)
Từ (1), (2) ⇒ a = 0,042; b = 0,322 ⇒ %mAl = 0 , 042 . 27 8 , 862 . 100 % = 12 , 8 % ⇒ Chọn B.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 30,68 gam
B. 20,92 gam
C. 25,88 gam
D. 28,28 gam
Định hướng tư duy giải
Với phần 1
Với phần 2
Với toàn bộ
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,92
B. 30,68
C. 25,88
D. 28,28.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2, thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8,368
B. 12,272
C. 10,352
D. 11,312
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 25,88 gam
B. 20,92 gam
C. 30,68 gam
D. 28,28 gam
Đáp án A
+Cho từ từ phần 1 vào 0,12 mol HCl thu được 0,075 mol khí CO2.
Gọi số mol HCO3- và CO32- phản ứng lần lượt là a, b.
→ a + b = 0 , 075 ; a + 2 b = 0 , 12
Giải được: a=0,03; b=0,045.
Do vậy tỉ lệ HCO3- và CO32- trong dung dịch Y là 1:1,5.
+Cho từ từ 0,12 mol HCl vào phần 2 thu được 0,06 mol khí CO2.
→ n C O 3 2 - = 0 , 12 - 0 , 06 = 0 , 06 m o l
Do vậy trong mỗi phần chứa 0,04 mol HCO3- và 0,06 mol CO32-.
Vậy Y chứa 0,08 mol HCO3- và 0,12 mol CO32-.
Bảo toàn C: n B a C O 3 = 0 , 32 - 0 , 12 - 0 , 08 = 0 , 12 m o l
Bảo toàn điện tích Y chứa 0,32 mol Na+.
Vậy hỗn hợp ban đầu chứa 0,32 mol Na, 0,12 mol Ba và O.
Bảo toàn e:
n O = 0 , 32 + 0 , 12 . 2 - 0 , 15 . 2 2 = 0 , 13 → m = 25 , 88 g a m
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O , Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H 2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO 2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO 2 .
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2 thấy thoát ra 0,024 mol khí CO 2 . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 8,368
B. 12,272
C. 10,352
D. 11,312
Chia 35,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 làm 2 phần : -Phần 1: Nung nóng rồi dẫn khí CO dư đi qua thì thu được rắn X, hòa tan hoàn toàn rắn X vào dung dịch NaOH dư thấy còn lại 1,6 gam rắn không tan. -Phần 2: Hòa tan hoàn toàn vào V (lít) dung dịch HCl 2M vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được 66,9 gam muối khan. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A và xác định giá trị của V.
Phần 1 : CuO + CO --to--> Cu + CO2
Al2O3 + 2NaOH ----> 2NaAlO2 + H2O
CR không tan là Cu => nCu(1) = 1,6/64 = 0,025 (mol)
Đặt nAl2O3(1) = a (mol)
=> 0,025.80 + 102a = 2 + 102a = mp1
Phần 2 : Đặt mp2 = kmp1 => mp2 = 2k + 102ka
=> 35,5 = mp1 + mp2 = (k+1)(2 + 102a) (1)
CuO + 2HCl ----> CuCl2 + H2O
0,025k --> 0,05k ---> 0,025k (mol)
Al2O3 + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2O
ka --->6ka--------> 2ka (mol)
=> 0,025k.135 + 2ka.133,5 = 3,375k + 267ka = 66,9 (2)
Từ (2) => \(k=\dfrac{66,9}{3,375+267a}\), thay vào (1) ta được :
35,5 = \(\left(\dfrac{66,9}{3,375+267a}+1\right)\left(2+102a\right)\)
=> a = 0,05 => k = 4
=> mCuO(A) = 2 + 2.4 = 10 (g)
mAl2O3(A) = 35,5 - 10 = 25,5 (g)
nHCl = 0,05k + 6ka = 0,05.4 + 6.4.0,05 = 1,4
=> VHCl = n/CM = 1,4/2 = 0,7 (l)