Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam CH4 trong khí oxi dư, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của V và m lần lượt là
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam glucozơ C6H12O6 trong khí oxi vừa đủ, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của V và m lần lượt là
\(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,8}{12\cdot6+12+16\cdot6}=0,01\left(mol\right)\\ PTHH:C_6H_{12}O_6+6O_2-^{t^o}>6CO_2+6H_2O\)
tỉ lệ: 1 : 6 : 6 : 6
n(mol) 0,01------->0,06------->0,06------>0,06
\(V_{CO_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,08\cdot22,4=1,792\left(l\right)\) khí CO2 là đo ở điều kiện nào nhỉ?
\(m_{H_2O}=n\cdot M=0,06\cdot18=1,08\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm metanol, etanol, propan-1-ol, và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 61,2 và 26,88
B. 42 và 42,56
C. 19,6 và 26,88
D. 42 và 26,88
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí CH4 và H2 thấy tốn hết 7,437 lít khí Oxi ở điều kiện chuẩn sau phản ứng tạo thành 7,2 g nước và v lít khí CO2 điều kiện chuẩn m và V lần lượt là
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{H_2}=y\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x 2x x 2x ( mol )
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
y 1/2 y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+\dfrac{1}{2}y=0,3\\2x+y=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(m=m_{CH_4}+m_{H_2}=\left(0,1.16\right)+\left(0,2.2\right)=2g\)
\(V_{CO_2}=0,1.24,79=2,479l\)
Hỗn hợp X gồm isobutilen, xiclohexan, axit acrylic và ancol butylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,33 mol O2 thu được 5,376 lít (đktc) khí CO2 và 4,32 gam H2O. Khi lấy m gam X đem tác dụng với Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 0,336.
C. 0,448.
D. 0,560
Đáp án C
n C O 2 = 5 , 376 22 , 4 = 0 , 24 ( m o l ) n H 2 O = 4 , 32 18 = 0 , 24 ( m o l )
vì đốt cháy isobutilen, xiclohexan cho nH2O = nCO2; đốt cháy axit acrylic cho nCO2 > nH2O ; đốt cháy ancol butylic cho nCO2 < nH2O
Mà ta thấy nH2O = nCO2 => nCH2=CH-COOH = nC4H10O
Đặt nCH2=CH-COOH = nC4H10O = a (mol)
BTNT O: 2a + a + 0,33.2 = 0,24.2 +0,24
=> a = 0,02 (mol)
Khi tác dụng với Na chỉ có CH2=CH-COOH và C4H10O phản ứng
=> nH2 = ½ nH(linh động) = 1 2 ( nCH2=CH-COOH + nC4H10O) = 1 2 ( 0,02+ 0,02) = 0,02 (mol)
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (lít)
Hỗn hợp X gồm isobutilen, xiclohexan, axit acrylic và ancol butylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,33 mol O2 thu được 5,376 lít (đktc) khí CO2 và 4,32 gam H2O. Khi lấy m gam X đem tác dụng với Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 0,336.
C. 0,448.
D. 0,560.
Đáp án C
vì đốt cháy isobutilen, xiclohexan cho nH2O = nCO2; đốt cháy axit acrylic cho nCO2 > nH2O ; đốt cháy ancol butylic cho nCO2 < nH2O
Mà ta thấy nH2O = nCO2 => nCH2=CH-COOH = nC4H10O
Đặt nCH2=CH-COOH = nC4H10O = a (mol)
BTNT O: 2a + a + 0,33.2 = 0,24.2 +0,24
=> a = 0,02 (mol)
Khi tác dụng với Na chỉ có CH2=CH-COOH và C4H10O phản ứng
=> nH2 = 1 2 nH(linh động) = 1 2 ( nCH2=CH-COOH + nC4H10O) = 1 2 ( 0,02+ 0,02) = 0,02 (mol)
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (lít)
Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là
A. 22,4 lít.
B. 89,6 lít.
C. 44,8 lít.
D. 67,2 lít.
Số mol khí CH4 là: nCH4= =2 mol
PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
Phản ứng: 2mol → 4mol
=> thể tích khí oxi cần dùng là: VO2=22,4.n=22,4.4=89,6 lít
Đáp án cần chọn là: B
\(n_{CH_4}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
2---->4
=> V = 4.22,4 = 89,6 (l)
=> B
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g hỗn hợp gồm CH3OH , C2H5OH , C3H7OH , C4H9OH cần dùng vừa đủ 13,44 lít khí oxi(đktc) . Sau pư thu đc V lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị V và m lần lượt là?
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta thấy các chất đều có công thức CnH2n+2O \(\Rightarrow n_{O\left(hỗnhợp\right)}=n_{H_2O}-n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow n_{O\left(ancol\right)}=b-a\)
Ta có: \(m_{hh}=m_C+m_H+m_O=9,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow a+2b+16\left(b-a\right)=9,2\) (1)
Mặt khác: \(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn oxi: \(\left(b-a\right)+2\cdot0,6=2a+b\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\b=n_{H_2O}=\dfrac{38}{45}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\m_{H_2O}=15,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este đơn chức X bằng oxi dư thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, 0,05 mol X phản ứng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 2,5M, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,1
B. 10,8
C. 9,9
D. 9,0
Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiểm 20% về thể tích không khí. Công thức phân tử X và giá trị của V(lít) lần lượt là
A.X:C2H5NH2;V=6,72
B. X:C3H7NH2;V=6,72
C.Đáp án khác
D. X:C3H7NH2;V=6,94