Quan sát hình 23.4, hãy cho biết:
8. Bào quan lục lạp trong tế bào thịt lá có vai trò gì với chức năng quang hợp?
9. Vai trò của khí khổng trong quá trình quang hợp.
Trong số các nhận định sau về chức năng các thành phần trong cấu trúc của lá:
(1). Tế bào mô giậu chứa lục lạp, là loại tế bào thực hiện quang hợp chính.
(2). Các khí khổng vừa có vai trò lấy nguyên liệu quang hợp vừa có vai trò đào thải sản phẩm quang hợp.
(3). Gân lá vừa có vai trò nâng đỡ lá vừa có vai trò vận chuyển các nguyên liệu quang hợp đến lá.
(4). Lục lạp trong lá vừa có vai trò quang hợp vừa có vai trò hô hấp, cung cấp năng lượng cho tế bào lá.
Số nhận định không chính xác là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án D
(1) Tế bào mô giậu chứa lục lạp, là loại tế bào thực hiện quang hợp chính. à đúng
(2) Các khí khổng vừa có vai trò lấy nguyên liệu quang hợp vừa có vai trò đào thải sản phẩm quang hợp. à đúng
(3) Gân lá vừa có vai trò nâng đỡ lá vừa có vai trò vận chuyển các nguyên liệu quang hợp đến lá. à đúng
(4) Lục lạp trong lá vừa có vai trò quang hợp vừa có vai trò hô hấp, cung cấp năng lượng cho tế bào lá. à sai
Trong số các nhận định sau về chức năng các thành phần trong cấu trúc của lá: (1). Tế bào mô giậu chứa lục lạp, là loại tế bào thực hiện quang hợp chính.
(2). Các khí khổng vừa có vai trò lấy nguyên liệu quang hợp vừa có vai trò đào thải sản phẩm quang hợp.
(3). Gân lá vừa có vai trò nâng đỡ lá vừa có vai trò vận chuyển các nguyên liệu quang hợp đến lá.
(4). Lục lạp trong lá vừa có vai trò quang hợp vừa có vai trò hô hấp, cung cấp năng lượng cho tế bào lá.
Số nhận định không chính xác là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án D
(1) Tế bào mô giậu chứa lục lạp, là loại tế bào thực hiện quang hợp chính. à đúng
(2) Các khí khổng vừa có vai trò lấy nguyên liệu quang hợp vừa có vai trò đào thải sản phẩm quang hợp. à đúng
(3) Gân lá vừa có vai trò nâng đỡ lá vừa có vai trò vận chuyển các nguyên liệu quang hợp đến lá. à đúng
(4) Lục lạp trong lá vừa có vai trò quang hợp vừa có vai trò hô hấp, cung cấp năng lượng cho tế bào lá. à sai
Trong số các nhận định sau về chức năng các thành phần trong cấu trúc của lá:
(1). Tế bào mô giậu chứa lục lạp, là loại tế bào thực hiện quang hợp chính.
(2). Các khí khổng vừa có vai trò lấy nguyên liệu quang hợp vừa có vai trò đào thải sản phẩm quang hợp.
(3). Gân lá vừa có vai trò nâng đỡ lá vừa có vai trò vận chuyển các nguyên liệu quang hợp đến lá.
(4). Lục lạp trong lá vừa có vai trò quang hợp vừa có vai trò hô hấp, cung cấp năng lượng cho tế bào lá.
Số nhận định không chính xác là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án D
(1) Tế bào mô giậu chứa lục lạp, là loại tế bào thực hiện quang hợp chính. à đúng
(2) Các khí khổng vừa có vai trò lấy nguyên liệu quang hợp vừa có vai trò đào thải sản phẩm quang hợp. à đúng
(3) Gân lá vừa có vai trò nâng đỡ lá vừa có vai trò vận chuyển các nguyên liệu quang hợp đến lá. à đúng
(4) Lục lạp trong lá vừa có vai trò quang hợp vừa có vai trò hô hấp, cung cấp năng lượng cho tế bào lá. à sai
Hãy cho biết vai trò của phiến lá, gân lá, lục lạp, khí khổng trong quá trình quang hợp.
phiến lá : giúp lá hứng được nhiều ánh sáng
gân lá : vẩn chuyển nước cho quang hợp và vận chuyển chất hữu cơ đến các cơ quan khác ở cây
lục lạp : chứa chất diệp lục
khí khổng ( lỗ khí ) => giúp trao đổi khí và thoát hơi nước
Các bào quan đóng vai trò tổng hợp và cận chuyển protein
+ Nhân lưu giữ thông tin di truyền, trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động của tế bào. trong nhân diễn ra quá trình nhân đôi ADN, phiên mã tạo mARN.
+ Sau đó mARN sẽ đc chuyển ra ngoài qua lỗ nhân, đến lưới nội chất hạt để tạo protein,
+ Sau đó protein được chuyển đến bộ máy gôngi để hoàn thiện, bao gói, vận chuyển ra ngoài màng, đến những nơi cần thiết--> cùng nhau thực hiện tạo ra protein để tham gia cấu trúc nên các bào quan cho tế bào...
- những bào quan đóng vai trò tổng hợp và vận chuyển protein xuất bào là :lưới nội chất hạt
- Chức năng của lưới nội chất hạt là: nơi tổng hợp nên protein tiết ,protein cấu tạo trong tế bào
Cấu tạo của một khí khổng có đặc điểm
(1) Mỗi khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu xếp úp vào nhau.
(2) Mỗi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp.
(3) Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều, thành trong sát lỗ khí dày hơn nhiều so với thành ngoài.
(4) Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá.
Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng là
A. I, II
B. III, IV
C. I, IV.
D. I, III
Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượngMô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật): Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải.
- Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá - Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây).
Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật.Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật; Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật.
Tiến hành được thí nghiệm chứng minh cây có sự sinh trưởng.Vận dụng kiến thức mô tả đặc điểm thể hiện các dấu hiệu của sinh trưởng và phát triển ở người.
Câu hỏi:
Giải thích vì sao hệ gân lá và khí khổng lại đóng vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp của thực vật?
quang hợp cần co2
khí khổng mở thoát hơi nc đồng thời gíup co2 vào cc cho qh
Quan sát hình 7.1 và cho biết vai trò của hô hấp. Nêu mối quan hệ giữa quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào.
- Vai trò của hô hấp: Quá trình hô hấp đảm bảo cho động vật lấy được $O_2$ từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào tạo năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời, giúp đào thải $CO_2$ sinh ra từ quá trình chuyển hóa ra ngoài để đảm bảo cân bằng môi trường trong cơ thể.
- Mối quan hệ giữa quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào: Thông qua trao đổi khí với môi trường, $O_2$ được vận chuyển đến tế bào tham gia vào quá trình hô hấp tế bào, $CO_2$ sinh ra từ hô hấp tế bào được vận chuyển đến bề mặt trao đổi khí, rồi thải ra môi trường \(\rightarrow\) Quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào có mối quan hệ chặt chẽ, nếu một trong hai quá trình ngừng lại thì quá trình kia không thể diễn ra.