Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp A gồm Na và Na2O vào m gam nước thu được 200 gam dung dịch B. Trung hòa 80 gam dung dịch B bằng axit clohiđric, rồi cô cạn dung dịch tạo thành được 4,68 gam muối khan. Tính m
Hòa tan hoàn toàn 5,4g hỗn hợp A gồm Na và Na2O vào m gam nước thu được 200g dung dich B . Trung hòa 80g dung dịch B bằng axit HCL rồi cô cạn dung dịch thành 4,68g muối khan
a) tính m
b) Để trung hòa 120ml dung dịch C có chứa hỗn hợp HCL và H2SO4 cần dùng vừa hết 48g dung dịch B phản ứng tạo thành 3,108g hỗn hợp muối . Tính nồng độ mol các axit có trong dung dịch C
1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 28,4) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ hết dung dịch Z vào 0,4 lit dung dịch AlCl3 1,25M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
2. Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp Al, Mg trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6g chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là
3. Để hòa tan hoàn toàn 6,4g hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M. R có thể là kim loại nào sau đây
B3:
Bài 3 người ta cho các kim loại sau đây là những kim loại nào thế?
B2:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ AlCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\\ MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\\ Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+H_2O\\ Mg\left(OH\right)_2\rightarrow\left(t^o\right)MgO+H_2O\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Mg}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=10\\40b=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{32}{135}\\b=0,15\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{10}.100\%=36\%\)
1. Gọi chung cho hai kim loại Na và K là R
* m(g) hh X + HCl :
BTNT Cl : \(\rightarrow\)\(n_{HCl_{pứ}}=n_{Cl_{muoi}}=\dfrac{\left(m+28,4\right)-m}{35,5}=0,8\left(mol\right)\)
\(2R+2HCl\rightarrow2RCl+H_2\) (1)
(1) \(\rightarrow n_R=n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
* 2m(g) hh X + H2O -> ddZ
\(2R+2H2O\rightarrow2ROH+H2\) (2)
(2) \(\rightarrow n_{ROH}=n_R=1,6\left(mol\right)\)
\(n_{AlCl_3}=0,4.1,25=0,5\left(mol\right)\)
\(3ROH+AlCl_3\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3RCl\)
Trước pứ : 1,6 0,5 (mol)
Pứ : 1,5 <- 0,5 -> 0,5 1,5 (mol)
Sau pứ : 0.1 0 0,5 1,5 (mol)
Do ROH dư : \(ROH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow RAlO_2+2H_2O\)
Trước pứ : 0,1 0,5 (mol)
Pứ : 0,1 -> 0,1 0,1 (mol)
Sau pứ : 0 0,4 (mol)
\(\rightarrow m_{kettua}=0,4.78=31,2\left(g\right)\)
\(\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m+31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
A. 54,0 gam.
B. 20,6 gam.
C. 30,9 gam.
D. 51,5 gam.
Đáp án B
DVới m (g) X: nX= nCl= 31,95:35,5= 0,9 mol
Với 2m (g) X:
Hòa tan hết 9,19 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được 15,81 gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn khan. Tổng giá trị của m + a gần nhất với
A. 13
B. 12,25
C. 14
D. 13,5
Hòa tan hết 9,19 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được 15,81 gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn khan. Tổng giá trị của m + a gần nhất với
A. 13
B. 12,25
C. 14
D. 13,5
Đáp án A
n H 2 = 0 , 02 m o l n C O 2 = 0 , 1 m o l
→ n O H - = 0 , 16 m o l
→ m + a = 9 , 85 + 3 , 18 = 13 , 03 g
Hòa tan hết 9,19 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được 15,81 gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn khan. Tổng giá trị của m + a gần nhất với
A. 13.
B. 12,25.
C. 14
D. 13,5.
Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
A. 14,29% NaF, 57,14% NaCl, 28,57% NaB
B. 57,14% NaF, 14,29% NaCl, 28,57% NaBr
C. 8,71% NaF, 48,55% NaCl, 42,74% NaBr
D. 48,55% NaF, 42,74% NaCl, 8,71% NaBr
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được (m+31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0.5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là:
A.54,0 gam
B.20,6 gam
C. 30,9 gam
D.51,5 gam
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước, thu được dung dịch T và 8,512 lít H2. Cho T phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M, thu được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua và sufat trung hòa. Cô cạn Z, thu được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng Ba trong hỗn hợp đầu là
A. 49,19%.
B.60,04%.
C.58,64%.
D.48,15%.
Đáp án B
Vì dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và sunfat trung hòa nên H2SO4 và HCl phản ứng hết.
Bảo toàn electron có: nNa + nK + 2nBa + 3nAl = 2nH2 = 0,78 mol.
Có 24,86g + 30,08g gồm các thành phần sau Na+, K+, Ba2+, Al3+, SO42–: 0,25; Cl– : 0,2 mol; OH–.
Bảo toàn điện tích → nOH- = nNa+ + 2nBa2+ + 3nAl3+ - 2SO42- - nCl– = 0,76 - 2. 0,25 - 0,2 = 0,06 mol.
⇒ nAl(OH)3 = 1 3 .nOH– = 0,02 mol.
mkết tủa = mAl(OH)3 + mBaSO4 = 24,86 gam ⇒ nBaSO4 = 0,1 mol.
Do SO42– còn dư nên Ba2+ đi hết vào kết tủa: nBa = nBaSO4 = 0,1 mol.
→ mNa + mK + mBa + mAl = 24,86 + 30,08 - 0,25. 96 - 0,2.35,5 - 0,06. 17 = 22,82 gam.
⇒ %mBa = 0 , 1 . 137 22 , 82 .100% = 60,04%.