cho 5.4 gam nhôm vào dung dịch HCl,phản ứng hoàn toàn
a) Tính thể tích khí thu được ở đktc?
b) Tính khối lượng HCl cần dùng?
c) Khí thu được đốt cháy hoàn toàn.Tinh1 thể tích không khí cần đốt hết lượng hiđro(khí đo ở đktc)?
cho 5.4 gam nhôm vào dung dịch HCl, phản ứng hoàn toàn
a) tính thể tích khí thu được ở đktc?
b) tính khối lượng HCl cần dùng?
c) khí thu được đốt cháy hoàn toàn.Tính thể tích không khí cần đốt hết lượng hiđro trên (khí đo ở đktc)
Al + 3HCl -> AlCl3 + \(\frac{3}{2}\)H2
a.
nAl = 5.4/27 = 0.2 mol
nH2 = 0.2 x 3/2 = 0.3 mol
=> VH2 = 0.3 x 22.4 = 6.72 lit
b.
nHCl = 0.2 x 3 = 0.6 mol
mHCl = 0.6 x 36.5 = 21.9 g (Khối lượng HCl Khan. Cái này ko có nồng độ nên không tính được khối lượng dung dịch)
c.
H2 + \(\frac{1}{2}\)O2 -> H2O
nO2 = 0.3/2 = 0.15 mol
=> VO2 = 0.15 x 22.4 = 3.36 lit
O2 chiếm 21% thể tích không khí
=> VKK = 3.36 x 100 / 21 = 16 lit
Al + 3HCl -> AlCl3 + \(\frac{3}{2}\)H2
a.
nAl = 5.4/27 = 0.2 mol
nH2 = 0.2 x 3/2 = 0.3 mol
=> VH2 = 0.3 x 22.4 = 6.72 l
b.
nHCl = 0.2 x 3 = 0.6 mol
mHCl = 0.6 x 36.5 = 21.9 g
c.
H2 + \(\frac{1}{2}\)O2 -> H2O
nO2 = 0.3/2 = 0.15 mol
=> VO2 = 0.15 x 22.4 = 3.36 l
O2 chiếm 21% thể tích không khí
=> VKK = 3.36 x 100 / 21 = 16 l
Khối lượng HCl Khan.Không có nồng độ -> không tính được khối lượng dd
đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm với oxit không khí ở nhiệt độ cao, thu được nhôm oxxit
a) tính thể tích không khí . biết VO2= 1/5 Vkk, thể tích đo được ở đktc
b) cho toàn bộ lượng nhôm oxit trên tan hoàn toang vào 400 ml dung dịch HCl
- tính nồng độ mol axit HCl cần dùng
- tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam nhôm trong không khí a)viết phương trình phản ứng xảy ra b)tính khối lượng nhôm oxit thu được c)tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc). Biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí
nAl = 2,7/27 = 0,1 (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3
Mol: 0,1 ---> 0,075 ---> 0,05
mAl2O3 = 0,05 . 102 = 5,1 (g)
VO2 = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)
Vkk = 1,68 . 5 = 8,4 (l)
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,1 0,075 0,05 ( mol )
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1g\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,075.22,4\right).5=8,4l\)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng bột nhôm trong bình đựng khí oxi. Sau phản ứng thu được 20,4 g nhôm oxit(Al2O3). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc. c. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc Nếu đốt lượng bộ nhôm ở trên trong không khí.( biết khí oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí) ( biết: Al = 27; O = 16). Mn giải giúp mk bài này với ạ. Cảm ơn mn🥰🥰🥰.
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=33,6\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong không khí thu được 20,4g nhôm oxit
a. Tính m?
b. Tính thể tích khí O2 ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên( 2 cách)
c. Tính thể tích kk ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên, biết thể tích oxi chiếm khoảng 20% thể tích kk?
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<--0,3<---------0,2
=> mAl = 0,4.27 = 10,8(g)
b) C1: VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
C2: Theo ĐLBTKL: mO2 = 20,4 - 10,8 = 9,6(g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Vkk = 6,72 : 20% = 33,6(l)
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong oxi dư người ta thu được 30,6 gam nhôm oxit (Al2O3)
a) Tìm khối lượng nhôm phản ứng, thể tích oxi, thể tích không khí cần dùng
b)Tính khối lượng Kaliclorat (KClO3 )cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=100%)
c)Tính khối lượng Kaliclorat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=75%) (K=39, Cl=35,5, Al=27, O=16)
a.\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,6 0,45 0,3 ( mol )
\(m_{Al}=0,6.27=16,2g\)
\(V_{O_2}=0,45.22,4=10,08l\)
\(V_{kk}=10,08.5=50,4l\)
b.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(m_{KClO_3}=0,3.122,5=36,75g\)
c.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(n_{KClO_3}=\dfrac{0,3}{75\%}=0,4mol\)
\(m_{KClO_3}=0,4.122,5=49g\)
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam Nhôm trong không khí thu được Nhôm oxit. a) tính thể tính không khí cần dùng ở đktc b) tính khối lượng nhôm thu oxit được
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
a, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=33,6\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
a) số mol của 10,8 gam Al:
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
tỉ lệ 4 : 3 : 2
0,4 -> 0,3 : 0,2
Thể tích của 0,3 mol \(O_2\) :
\(V_{O_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Khối lượng của 0,2 mol \(Al_2O_3\) :
\(m_{Al_2O_3}=n.M=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16.2g nhôm trong bình chứa khí oxi(đktc) thu được nhôm oxit al2o3 a) tính thể tích khí oxi cần dùng b) tính khối lượng al2o3 c) cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế vừa đủ khí oxi cho phản ứng trên
nAl=16,2/27= 0,6(mol)
a) PTHH: 4 Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2= 3/4 . nAl=3/4 . 0,6= 0,45(mol)
=> V(O2,đktc)=0,45 x 22,4=10,08(l)
b) nAl2O3= nAl/2=0,6/2=0,3(mol)
=>mAl2O3=102. 0,3= 30,6(g)
c) 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4= 2.nO2=2. 0,45=0,9(mol)
=>mKMnO4= 158 x 0,9= 142,2(g)
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí C2H4 ở đktc . Dẫn toàn bộ cháy khí thu được qua dung dịch nước vôi trong. a) Tính thể tích khí ôxi cần dùng (đktc) b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc
a, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)