nếu trong câu có already thì nên đặt trước hay đặt sau to be trong câu bị động tiếng anh
CHÚ Ý: Các chú ý trong dạng bài đặt câu hỏi với từ gạch chân
- Xác định được từ gạch chân ⇒ tìm từ để hỏi
- Từ bị gạch chân không xuất hiện trong câu hỏi:
- Nếu trợ động từ sẵn có(to be, khiếm khuyết..) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ
- Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và
sau từ để hỏi.
1. It takes me an hour to do my homework.
2. There are five people in my family.
3. She goes to the super market twice a week
4. I often listen to classical music to relax my mind.
5. My father goes to work by bus.
6. She went to the doctor because she was sick.
7. Nam left home at 7 o'clock yesterday.
8. My favorite subject is Math.
9. I often listen to music in my free time.
10. My mother is cooking in the kitchen at the moment
11. My grandmother heard a loud scream last night.
12. He went on holiday with his friends.
13. She left her suitcase on the train.
yêu cầu bài : ghi ra giấy , giải thích từng phần vì sao dùng từ đó vì sao làm câu như vậy . nhớ đọc chú ý
1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh
– WHAT: cái gì?
– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)
– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)
– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)
– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)
– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)
– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)
– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)
– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)
– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá tiền (không đếm được))
– HOW MANY: bao nhiêu? (hỏi về số lượng đếm được)
– HOW LONG: bao lâu? (hỏi về thời gian)
– HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? (hỏi về tần suất)
– HOW FAR: bao xa? (hỏi về khoảng cách)
2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
a. Các bước đặt câu hỏi trong tiếng Anh
– Đầu tiên bạn đặt câu khẳng định trước, cố gắng nghĩ nhẩm trong đầu.
– Tiếp đó xem trong câu khẳng định có sẵn động từ “to be” không, nếu có thì chỉ việc đảo động từ lên trước chủ ngữ.
– Nếu trong câu không có động từ “to be” thì sử dụng trợ động từ như: “do/does/did”
– Tùy vào mục đích để hỏi mà sử dụng các từ để hỏi
b. Cách đặt câu hỏi Yes/No
Trong cách đặt câu hỏi Yes/No này bạn có thể sử dụng động từ “to be” hoặc trợ động từ để hỏi. Các động từ đó là (am, is, are…), can, could, should, may, might, will, shall, do, does, did, have, has, had…
Cấu trúc:
– To Be +S + N/Adj/V-ing (các thì tiếp diễn)/Vpp(bị động)/prep + N
Ex: Is he a student? (Bạn có phải là học sinh không?)
– Do/Did (not) + S + V-bare…? (Dùng cho các thì đơn)
Ex: Do you want something to eat? (Bạn có muốn ăn gì đó không?)
– Will/Shall] + S + V-bare…? (Dùng cho các thì tương lai)
Ex: Will you stay with us for dinner? (Bạn sẽ ở lại ăn tối với tụi mình chứ?)
– Has/Have/Had+ S + Vpp…? (Dùng cho các thì hoàn thành & hoàn thành tiếp diễn)
Ex: Has she had dinner? (Cô ấy ăn tối chưa?)
– Can, could, may, might, must + S + V?
Ex: Can you swim? (Bạn có biết bơi không?)
c. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh để lấy thông tin
*** Cách đặt câu hỏi với “What” và “Who”
Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
Cấu trúc: Who/What + V + ………..
Ex:
Something happened lastnight => What happened last night?
Someone opened the door. => Who opened the door?
*** Cách đặt câu hỏi tiếng Anh với “Whom” và “What”
Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động
Cấu trúc: Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + …..?
Ex:
George said something with his mother. => What did George say with his mother?
*** Cách đặt câu hỏi với When, Where, How và Why
Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.
Cấu trúc: When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?
Ex:
When did he get married?
Đóng vai cây hoa hồng hoặc cây hoa huệ trong câu chuyện Tiếng nói của cỏ cây, đặt câu nêu cảm xúc của cây khi trở nên đẹp hơn trước. Tìm động từ chỉ cảm xúc trong câu em đặt.
- Cây hồng: Ta-nhi-a ơi! Mình cảm ơn bạn rất nhiều khi đã giúp mình có thêm sức sống mới trên mảnh đất mới. Mình vô cùng phấn khích khi được mọi người khen đó.
=> Động từ chỉ cảm xúc: phấn khích, cảm ơn
- Cây huệ: Ta-nhi-a à! Nếu không có bạn thì chắc chắn mình sẽ không vui vẻ và hứng khởi như bây giờ.
=> Động từ chỉ cảm xúc: vui vẻ, hứng khởi.
Ai biết thuyết trình tiếng anh không cụ thể là mình chuẩn bị có 1 bài thuyết trình nhìn vào hình rồi thuyết minh sự việc hoạt động những thứ có trong hình cụ thể là vậy á . Mình đặt câu hỏi trước để biết có ai biết kĩ năng này không để sau này mình đặt có người trả lời nhanh thôi , cái đó không có lên google dịch . Thanks mn trc
Ai biết hk chỉ mình vs hay cách thuyết trình đc tìm từ ý
Nhìn vào hình rồi ghi những sự việc hoạt động những thứ có trong hình ( đây bài thuyết trình mọi người ghi giống hình á ) không chép mạng spam không lên google dịch vì chép mạng vs dịch ,cô sẽ phát hiện .Cô giúp em với
Đặt 5 câu thì, 5 câu là, 5 câu ở trong tiếng anh
*là
-She is a doctor.
-This is a dog.
-He is my brother.
-Is that your pen?
-My name is An.
*thì
-He is tall.
-My mother is cooking.
-I am riding a bike.
-My hair is brown.
-She is thin.
*ở
-I am at home.
-She is at the hospital.
-He is at the supermarket.
-It is on the tree.
-Her mother is on the kitchent.
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
Simple future tense: From tomorrow, i will start studying hard.
Present simple tense: My father likes fishing in his free time.
Past simple tense: It began to rain 10 minutes ago.
Present continuous tense: I'm playing badminton with my friends, Lan and Ha.
Present perfect tense: I have finished my homework since 5 p.m
Câu 1: Nếu tệp tin có dung lượng 128,5MB thì nên sử dụng USB có dung lượng 128MB hay 1GB? Tại sao?
Câu 2: Một máy tính vừa lắp đặt xong nên cài phần mềm nào trước: Phần mềm ứng dụng hay phần mềm hệ thống? Vì sao?
Câu 3: Nêu nhược điểm của máy tính điện tử?
đặt 2 câu so sánh tính từ trong tiếng anh 1 câu ngắn 1 câu dài đặt 2 câu so sánh trạng từ trong tiếng anh 1 câu ngắn 1 câu dài
Tính từ dài : My school bag is more beautiful than your school bag.
tính từ dài : The skirt is cheaper than the jeans
Trạng từ ngắn: The rabbit runs faster than the turtle.
Trạng từ dài : We can travel more safely in the countryside than in the city
giúp mik vs
đặt 2 câu bị động và chuyển thành câu chủ động bằng tiếng anh
Con mèo bắt con chuột :Câu chủ động
Con chuột bị con mèo bắt: Câu bị động
1.Con mèo bắt con chuột :Câu chủ động
Con chuột bị con mèo bắt: Câu bị động
2.Tôi làm bài tập về nhà. Đó là câu chủ động
Bài tập về nhà được tôi làm. Đó là câu bị động
Active( Chủ động) | Passive (Bị động) | |
Sentence 1 | Sheep give wool | Wool is given by sheep |
Sentence 2 | They paint the house | The house is painted bt them |