Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Hue Luu
Xem chi tiết
CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + PII.

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

–  I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

– We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)

- She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.)

S + haven’t/ hasn’t + PII.

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

–  Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)

- I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has.

      No, S + haven't / hasn't.

Ví dụ:

Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ

CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH➣ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ví dụ 1: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)

Ví dụ 2: He has lost my key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.)

He has lost my key

He has lost my key

➣ Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Ví dụ 1:  They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)

Ví dụ 2: She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)

They’ve been married for nearly fifty years

They’ve been married for nearly fifty years

Lưu ý : Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.

Ví dụ:

She has been living in Tokyo all her life.It’s been raining for hours.➣ Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ví dụ 1: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)

Ví dụ 2: I’ve played the guitar ever since I was a teenager. (Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)

I’ve played the guitar ever since I was a teenager

➣ Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:

Ví dụ 1: They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)

Ví dụ 2: I have worked here since I left school. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.)

They’ve stayed with us since last week

They’ve stayed with us since last week

➣ Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Ví dụ 1: My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)

Ví dụ 2: Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)

My last birthday was the worst day I’ve ever had

My last birthday was the worst day I’ve ever had

➣ Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ví dụ 1: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)

Ví dụ 2: Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)

Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping

Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping

Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

Trong các thì tiếng Anh, "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

- just, recently, lately: gần đây, vừa mới

 - already: rồi

 - before: trước đây

 - ever: đã từng

- never: chưa từng, không bao giờ

 - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

- for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng

 - since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

 - so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

 - in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)

*** Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

already: cũng có thể đứng cuối câu.

Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

nguyễn tuấn thảo
23 tháng 8 2019 lúc 21:10

#1. KHÁI NIỆM

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nóI. 

#2. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + PII.

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

–  I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

– We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)

- She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.)

S + haven’t/ hasn’t + PII.

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

–  Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)

- I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has.

      No, S + haven't / hasn't.

Ví dụ:

Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ

#3. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

➣ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ví dụ 1: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)

Ví dụ 2: He has lost my key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.

He has lost my key

➣ Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Ví dụ 1:  They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)

Ví dụ 2: She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)

They’ve been married for nearly fifty years

Lưu ý : Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.

Ví dụ:

She has been living in Tokyo all her life.It’s been raining for hours.

➣ Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ví dụ 1: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)

Ví dụ 2: I’ve played the guitar ever since I was a teenager. (Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)

I’ve played the guitar ever since I was a teenager

➣ Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:

Ví dụ 1: They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)

Ví dụ 2: I have worked here since I left school. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.)

They’ve stayed with us since last week

➣ Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Ví dụ 1: My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)

Ví dụ 2: Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)

My last birthday was the worst day I’ve ever had

➣ Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ví dụ 1: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)

Ví dụ 2: Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)

Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping

Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như mộtdạng quá khứ phân từ của động từ GO.

Trong các thì tiếng Anh, "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!

#4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

- just, recently, lately: gần đây, vừa mới

 - already: rồi

 - before: trước đây

 - ever: đã từng

- never: chưa từng, không bao giờ

 - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

- for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng

 - since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

 - so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

 - in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)

*** Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

already: cũng có thể đứng cuối câu.

Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

๖²⁴ʱČʉէε✦ɠїɾℓ༉
23 tháng 8 2019 lúc 21:16

1. Cấu trúc

( + ) S + have/has + P.P

( - ) S + haven't/ hasn't + P.P

( ? ) Have/has + S + P.P ?

Lưu ý : 

I/ we/ you/ they + Have

He/ she/ it + Has

2. Cách dùng

- Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói đến sự việ đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại

Ex : My mother has bought a lot of apples.

3. Dấu hiệu nhận biết

+ ever : đã từng

+ never : chưa bao giờ/ từng

+ so far : cho đến bây giờ/ nay

+ several times: vài lần rồi

+ just : vừa mới

+ already : rồi

+ yet : chưa

+ since : từ khi 

+ for : khoảng

....
Xem chi tiết
....
Xem chi tiết
....
27 tháng 8 2021 lúc 9:18

Nhanh lên mik cần gấp

Khinh Yên
27 tháng 8 2021 lúc 9:20

Tham khảo

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present perfect continuous: Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập có đáp án - ielts-fighter.com

Thì tương lai hoàn thành - Công thức, cách dùng và bài tập

Nguyễn Hoài Đức CTVVIP
27 tháng 8 2021 lúc 9:23

Link tải tài liệuCÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM

Minnie_YM
Xem chi tiết
M r . V ô D a n h
27 tháng 8 2021 lúc 15:10

tham khảo tại đây

Thì hiện tại hoàn thành – Công thức, Cách dùng và Bài tập
Dân Chơi Đất Bắc=))))
27 tháng 8 2021 lúc 15:11

Tham Khảo:

- Câu khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + PII.

S = I/ We/ You/ They + haveS = He/ She/ It + has

Ví dụ:

have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ. - Câu phủ định

Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + PII.

haven’t = have nothasn’t = has not

Ví dụ:

We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ) - Câu nghi vấn

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has.

      No, S + haven't / hasn't.

Ví dụ:

Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)  //  Yes, I have./ No, I haven’t.Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) // Yes, she has./ No, she hasn’t.Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ
弃佛入魔
27 tháng 8 2021 lúc 15:12

KĐ:Cấu trúc: S + have/ has + PII.

PĐ:Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + PII.

NV:A: Have/Has + S + PII?

B: Yes, S + have/ has.

      No, S + haven't / hasn't.

Yêu Tiếng Anh
Xem chi tiết
Pikachu
16 tháng 5 2016 lúc 14:34

Cấu trúc

Câu khẳng định

-  S+ have/has + V3 + (O)

Ghi chú:

S: Chủ ngữ

V: Động từ

O: Tân ngữ

Ví dụ:

I have spoken to him.I have been at this school for 10 years.

Câu phủ định

- S+ have not/has not + V3 + (O)

- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)

Ví dụ:

I haven't spoken to him yet.I haven't ever been to Argentina.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?

( Từ để hỏi có thể có hoặc không có nha ! )

Ví dụ:

Have you spoken to him yet?How long have you been at this school?
Phương An
16 tháng 5 2016 lúc 14:35

(+) S + have/has + V3/ed + O.

(-) S + haven't/hasn't + V3/ed + O.

(?) Have/has + S +  V3/ed + O?

Chúc bạn học tốtok

Phương An
16 tháng 5 2016 lúc 14:36

Pikachu copy trên mạng à?

Cao Thị Ngọc Hằng
Xem chi tiết
Harry Lu
2 tháng 5 2018 lúc 9:05

Cu trúc ca thì hin ti hoàn thành

Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu hỏiCâu trả lời Yes Câu trả lời No
I/  You/ We/ They’ve (have) workedI/ You/ We/ They haven’t (have not) workedHave I / You / We / They worked?Yes, I / You/ We/ They has   No,         I/You/We/They haven’t
He/ She/ It’s (has) workedHe/ She/ It hasn’t (has not) workedHas He/ She/ It  worked?Yes, He/ She/ It hasNo, H / She/ It hasn’t

k nha ~~

Linh Miu
Xem chi tiết
Trần Thùy Dương
15 tháng 7 2018 lúc 23:31

Form :

+ ( Câu khẳng định ) 

S + have / has + V (pp) [ quá khứ phân từ , ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc ]  + O 

- ( Câu phủ định )

S + haven't / hasn't + V(pp) + O 

? ( Câu nghi vấn )

Have / Has + S + V (pp) + O ?

Yes , S + have / has

No , S + haven't / hasn't 

--- Wh + have / has + S + V(pp)

Nguyễn Công Tỉnh
15 tháng 7 2018 lúc 23:26

cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành 

+)S +have/has +V3/ed

-)S +have/has not +V3/ed

?)Have/Has + S +V3/ed?

Vũ Duy Hưng
15 tháng 7 2018 lúc 23:28

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + been + V-ing

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has been raining for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have been workingfor this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

gaia bảo táp
Xem chi tiết
Thiên bình
Xem chi tiết
Pikachu
10 tháng 5 2016 lúc 8:23

* Cấu trúc :

a) Thể khẳng định ( Affirmative form ).

         I / You / We / They + have + been + V-ing

         He / She / It             + has    + been + V-ing

Eg : It has been rainning all day . ( Trời mưa suốt ngày . )

 

b) Thể phủ định ( Negative form ).

          I / You / We / They + have + been + V-ing

          He / She It               + has    + been + V-ing

Eg : Our team hasn't been doing very well lately.

      ( Gần đây đội chúng tôi không chơi tốt lắm . )

 

c) Thể nghi vấn ( Interrogative form ).

          Have + I / You / We / They + been + V-ing

          Has    + He / She / It             + been + V-ing

Eg : Have you been waiting long ? ( Bạn đợi lâu không ? ).