Tại sao thực vật có quan lạp lại có thể quang hợp ?
Cho các nhận xét sau:
(1) Tế bào thực vật và tế bào động vật đều có các bào quan.
(2) Lục lạp là bào quan có ở tế bào động vật.
(3) Tế bào động vật và tế bào thực vật đều có màng tế bào, tế bào chất và nhân.
(4) Lục lạp mang sắc tố quang hợp, có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất
hữu cơ.
Các nhận xét đúng là:
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (4).
D. (3), (4), (2).
Điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp là gì?
1. Lục lạp đảm nhận chức năng quang hợp, còn ti thể đảm nhận chức năng hô hấp
2. Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành nhiều mấu lồi, còn màng trong của lục lạp thì trơn, không gấp nếp
3. Ti thể không có hệ sắc tố, còn lục lạp có hệ sắc tố
4. Ti thể có ở tế bào động vật và thực vật, còn lục lạp có ở tế bào thực vật
5. Ti thể có chứa ADN còn lục lạp không chứa ADN
A. 1, 2, 3, 5
B. 2, 3, 4, 5
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 2, 3, 4
Lời giải:
Ti thể khác với lục lạp ở các đặc điểm:
+ Ti thể đảm nhận chức năng hô hấp, lục lạp đảm nhận chức năng quang hợp.
+ Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành nhiều mấu lồi, màng trong lục lạp trơn nhẵn giống màng ngoài.
+ Ti thể có ở tất cả tế bào nhân thực. Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.
Đáp án cần chọn là: D
Tại sao tế bào thực vật có thành tế bào mà tế bào động vật thì lại không??
Tại sao ở tế bào thực vật lại có không bào và lục lạp?
Tại sao lại gọi là thực vật C3, thực vật C4 và thực vật CAM? Ba nhóm thực vật này có quá trình quang hợp thích nghi với điều kiện sống như thế nào?
Tham khảo!
- Giải thích tên gọi của các nhóm thực vật:
+ Gọi là thực vật $C3$ vì sản phẩm đầu tiên khi cố định $CO_2$ là hợp chất có $3$ $carbon$ $(3$ $–$ $PGA).$
+ Gọi là thực vật $C4$ vì sản phẩm đầu tiên khi cố định $CO_2$ là hợp chất có $4$ $carbon$ $(oxaloacetic$ $acid$ $–$ $OAA).$
+ Gọi là thực vật $CAM$ $(Crassulacean$ $Acid$ $Metabolism)$ vì chúng cố định $CO_2$ bằng con đường $CAM$ (diễn ra gồm $2$ giai đoạn tương tự thực vật $C4$ nhưng diễn ra trên cùng một tế bào ở hai thời điểm khác nhau) và được đặt tên theo họ thực vật mà cơ chế này lần đầu tiên được phát hiện ra - họ $Crassulacean.$
- Sự thích nghi với điều kiện sống trong quá trình quang hợp ở $3$ nhóm thực vật:
+ Nhóm thực vật $C3$ thích nghi với điều kiện khí hậu vùng ôn đới và cận nhiệt đới (điều kiện nhiệt độ, ánh sáng, nước,… thường ổn định không quá cao cũng không quá thấp). Do đó, thực vật C3 chỉ cần tiến hành cố định $CO_2$ theo chu trình $C3$ $(Calvin)$ khi có ánh sáng.
+ Hai nhóm thực vật $C4$ và $CAM$ có quá trình quang hợp thích nghi với điều kiện sống không thuận lợi: nhóm thực vật $C4$ thích nghi với điều kiện khí hậu vùng nhiệt đới và cận nhiệt (cường độ ánh sáng cao); nhóm thực vật $CAM$ thích nghi với khí hậu sa mạc hoặc các điều kiện hạn chế về nước (cường độ ánh sáng cao, thiếu nước). Do đó, pha tối ở cây $C4$ và $CAM$ có thêm chu trình sơ bộ cố định $CO_2$ (dưới tác dụng của $enzyme$ $PEP$ $–$ $carboxylase$ có ái lực cao với $CO_2,$ cây $C4$ và $CAM$ có thể cố định nhanh $CO_2$ ở nồng độ rất thấp) đảm bảo nguồn cung cấp $CO_2$ cho quang hợp trong điều kiện khí khổng chủ động đóng một phần để tránh mất nước khi trời nắng, hạn.
khi nhặt rau rền cho mẹ nấu cơn, linh thấy thân, lá của rau có màu đỏ. bạn linh đã học bài tế bào và biết: thực vật quang hợp là nhờ có lục lạp ư, lục lạp làm lá cây có màu xanh lục. vậy trg rau dền có lục lạp ko? tại sap ko nhìn thấy màu xanh mà cây vẫn có thể sông tự dưỡng? em hãy giải thích
Khi nói về quang hợp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng.
II. Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP.
III. Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp.
IV. Quang họp góp phần điều hòa lượng O2 và CO2 khí quyển
A. 3.
B. 1
C. 2
D. 4
Chọn A
- I, III, IV là những phát biểu đúng.
- II là phát biểu sai vì diệp lục a mới là sắc tố trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP. .
Vậy có 3 phát biểu đúng
Khi nói về quang hợp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng.
II. Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP.
III. Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp.
IV. Quang họp góp phần điều hòa lượng O2 và CO2 khí quyển.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Chọn A
Vì: - I, III, IV là những phát biểu đúng.
- II là phát biểu sai vì diệp lục a mới là sắc tố trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP. .
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
(2) Ở thực vật CAM, quá trình cacboxi hóa sơ cấp xảy ra vào ban đêm, còn quá trình tổng hợp đường lại xảy ra vào ban ngày.
(3) Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật đươc xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM.
(4) Ở các nhóm thực vật khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: (1),(2)
(3) sai vì hiệu quả quang hợp của cây C4 là cao nhất
(4) sai vì nhóm C4 và CAM có chất nhận và sản phẩm đầu giống nhau
Cho các phát biểu sau:
I. Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
II. Ở thực vật CAM, quá trình cacboxi hóa sơ cấp xảy ra vào ban đêm. Còn quá trình tổng hợp đường lại xảy ra vào ban ngày.
III. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3> C4> CAM.
IV. Nhóm thực vật C3 và C4, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
I - Đúng. Thực vật C4 có 2 dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch nên quá trình quang hợp diễn ra ở 2 tế bào:
+ Tại tế bào mô giậu diễn ra giai đoạn cố dịnh CO2 đầu tiên
+ Tại tế bào bao bó mạch diến ra giai đoạn cố định CO2 lần 2
II - Đúng. - Vào ban đêm, nhiệt độ môi trường xuống thấp, tế bào khí khổng mở ra, CO2 khuếch tán qua lá vào
+ Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP và sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA
+ AOA chuyển hóa thành AM vận chuyển vào các tế bào dự trữ
- Ban ngày, khi tế bào khí khổng đóng lại:
+ AM bị phân hủy giải phóng CO2 cung cấp cho chu trình Canvin và axit piruvic tái sinh chất nhận ban đầu PEP
III - Sai. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C4> C3> CAM
IV - Đúng. Ở thực vật C3: + Chất nhận CO2 đầu tiên và duy nhất là hợp chất 5C ( Ribulozo- 1,5- điphotphat (RiDP)
+ Sản phẩm đầu tiên ổn định của chu trình là hợp chất 3C ( Axit photphoglyxeric APG)
- Ở thực vật C4: + Chất nhận CO2 đầu tiên là 1 hợp chất 3C (phosphoenl piruvic - PEP)
+ Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C ( axit oxaloaxetic -AOA), sau đó AOA chuyển hóa thành 1 hợp chất 4C khác là axit malic (AM) trước khi chuyển vào tế bào bao bó mạch