Xác định ký hiệu hạt nhân nguyên tử X của phương trình: \(^{_2^4He}+^{_{13}^{27}}Al\rightarrow^{_{15}^{30}}P+X\)
A. \(n^{_0^1}\)
B. \(Na^{_{11}^{24}}\)
C. \(Na^{^{23}_{11}}\)
D. \(Ne^{^{24}_{10}}\)
Cho phản ứng hạt nhân \(^{23}_{11}Na+p\rightarrow^{20}_{10}Ne+X\) trong đó X là tia
A. \(\beta^-\)
B. \(\beta^1\)
C. \(\gamma\)
D. \(a\)
Hạt nhân X kí hiệu \(^A_ZX\).
BT số khối: \(23+1=20+A\Rightarrow A=4\)
BT điện tích: \(11+1=10+Z\Rightarrow Z=2\)
\(\Rightarrow^4_2X\)
\(\Rightarrow X\) là tia \(\alpha\).
Chọn D.
Cho phản ứng hạt nhân \(_{11}^{23}Na+_1^1H \rightarrow _2^4He + _{10}^{20} Ne\). Lấy khối lượng các hạt nhân \(_{11}^{23}Na\); \(_{10}^{20}Ne\); \(_{2}^{4}He\); \(_{1}^{1}H\) lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng
A.thu vào là 3,4524 MeV.
B.thu vào là 2,4219 MeV.
C.tỏa ra là 2,4219 MeV.
D.tỏa ra là 3,4524 MeV.
\(m_t = m_{Na}+ m_H = 22,9837+ 1,0073 = 23,991u.\)
\(m_s = m_{He}+ m_{Ne} = 19,9869+ 4,0015 = 23,9884u.\)
=> \(m_t > m_s\), phản ứng là tỏa năng lượng.
Năng lượng tỏa ra là
\(E = (m_t-m_s)c^2 = 2,6.10^{-3}uc^2 = 2,6.10^{-3}.931,5 = 2,4219 MeV.\)
CCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCc
Đáp án đúng là C nha bạn!
Chúc bạn hok tốt =)) nhớ k giùm mk nhé!
Nguyên tử Na có 11 proton, 12 nơtron, 11 electron thì khối lượng của nguyên tử Na xấp xỉ
A. 24 u B. 23 u C. 23 gam D. 22 gam
mNa= PTK(Na)=P+N=11+12=23u
=> CHỌN B
Ba nguyên tử nguyên tố X nặng gấp 3,375 lần nguyên tử Magnesium (Mg=24). Vậy X là nguyên tố nào?
A. Sodium (Na=23)
B. Aluminium (Al=27)
C. Barium (Ba=137)
D. Mercury (Hg=201)
NTKmagnesium = 24
→ Khối lượng của 3 nguyên tố X là: 24 . 3,375 = 81
→ NTKX = 81 : 3 = 27
→ X là nguyên tố Aluminium →chọn B
Cho phản ứng hạt nhân \(_1^2H+_1^3H \rightarrow _2^4He + _0^1 n + 17,6 MeV\). Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
A.4,24.108 J.
B.4,24.105 J.
C.5,03.1011 J.
D.4,24.1011 J.
Số hạt nhân heli trong 1 gam Heli là
\(N = \frac{m}{A}N_A= \frac{1}{4}6,02.10^{23}= 1,505.10^{23}\)
Phản ứng hạt nhân
\(_1^2H+_1^3H \rightarrow _2^4He + _0^1 n + 17,6 MeV\)
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1 hạt nhân Heli là 17,6 MeV.
=> năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1,505.1023 hạt nhân Heli là
17,6. 1,505.1023 = 2,6488.1024 MeV = 2,6488.106.1,6.10-19 = 4,23808.1011 J.
đáp án là DDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDD
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; C1 = 17; Fe = 26)
A. Fe và Cl
B. Na và Cl
C. Al và Cl
D. Al và P
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7
Cấu hình electron
của X: 1s22s22p63s23p1
Số electron của X = 13 → số hạt mang điện của X = 2 x 13 = 26.
Số hạt mang điện của Y = 26 + 8 = 34 → Y có số hiệu nguyên tử Z = 34 : 2 = 17
→ X, Y lần lượt là A1 và C1 → Chọn C.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26)
A. Fe và Cl.
B. Na và Cl.
C. Al và Cl.
D. Al và P.
Đáp án C
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7 → Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p1
Số electron của X = 13 → số hạt mang điện của X = 2 x 13 = 26.
Số hạt mang điện của Y = 26 + 8 = 34 → Y có số hiệu nguyên tử Z = 34 : 2 = 17
→ X, Y lần lượt là Al và Cl → Chọn C.
Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: \(_2^4 He + _{13}^{27}Al \rightarrow _{15}^{30}P + _0^1n\) . Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng véctơ vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là
A.2,70 MeV.
B.3,10 MeV.
C.1,35 MeV.
D.1,55 MeV.
\(_2^4 He + _{13}^{27}Al \rightarrow _{15}^{30}P + _0^1n\)
Phản ứng thu năng lượng
\( K_{He} - (K_{P}+K_{n} )= 2,7MeV.(*)\)
Lại có \(\overrightarrow v_P = \overrightarrow v_n .(1)\)
=> \(v_P = v_n\)
=> \(\frac{K_P}{K_n} = 30 .(2)\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng trước và sau phản ứng
\(\overrightarrow P_{He} = \overrightarrow P_{P} + \overrightarrow P_{n} \)
Do \(\overrightarrow P_{P} \uparrow \uparrow \overrightarrow P_{n}\)
=> \(P_{He} = P_{P} + P_{n} \)
=> \(m_{He}.v_{He} = (m_{P}+ m_n)v_P=31m_nv\) (do \(v_P = v_n = v\))
=> \(K_{He} = \frac{31^2}{4}K_n.(3)\)
Thay (2) và (3) vào (*) ta có
\(K_{He}-31K_n= 2,7.\)
=> \(K_{He} = \frac{2,7}{1-4/31} = 3,1MeV.\)
Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn và dự đoán tính chất của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau:
a) Na (Z = 11) b) Al (Z = 13)
c) S (Z = 16) d) Cl (Z = 17)
Na(Z=11) 1s2 2s2 2p6 3s1 thuộc ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA
Al(Z=13) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 thuộc ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA
S(Z=16) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 thuộc ô thứ 16, chu kì 3
Nhóm VIA
Cl(Z=17) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 thuộc ô thứ 17, chu kì 3,
Nhóm VIIA