d. Practice saying the sentence with a partner.
(Thực hành nói các câu này với bạn.)
d. Now, practice saying the sentences with your partner.
(Bây giờ, hãy thực hành những câu trên với bạn của mình.)
1. I think some people will live in earthscrapers.
2. Max thinks a few people wil live in smart homes.
3. Jess thinks a lot of people will live under the sea.
4. My Mom and Dad think many people will live in megacities.
5. My Granpa thinks lots of people will live in the country.
b. Circle the correct verb form, then practice saying the sentences with a partner.
(Khoanh tròn dạng động từ đúng, sau đó thực hành nói các câu với bạn cùng bàn của em.)
1. The charity provides/ providing free school meals.
2. She is donating / donate money to buy clothes.
3. Does he volunteering / volunteer at the hospital?
4. They are support / supporting old people.
5. We raising / raise money for poor people.
6. Are you donate / donating books to the school?
Phương pháp giải:
Công thức thì hiện tại đơn:
- Dạng khẳng định:
+ S (số nhiều) + V (giữ nguyên)
+ S (số ít) + V-s/es
- Dạng phủ định:
+ S (số nhiều) + do not (don’t) + V (giữ nguyên)
+ S (số ít) + does not (doesn’t) + V (giữ nguyên)
- Dạng nghi vấn:
+ Do + S (số nhiều) + V (giữ nguyên)?
+ Does + S (số ít) + V (giữ nguyên)?
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
- Dạng khẳng định:
+ I + am + V-ing
+ S (số nhiều) + are + V-ing
+ S (số ít) + is + V-ing
- Dạng phủ định:
+ I + am not + V-ing
+ S (số nhiều) + aren’t + V-ing
+ S (số ít) + isn’t + V-ing
- Dạng nghi vấn:
+ Am + I + V-ing?
+ Are + S (số nhiều) + V-ing?
+ Is + S (số ít) + V-ing?
Lời giải chi tiết:
1. The charity provides free school meals.
(Tổ chức từ thiện cung cấp bữa ăn miễn phí cho học sinh.)
Giải thích:Khi diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, ta sử dụng thì Hiện tại đơn. Thì hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “The charity” số ít + V s/es → chọn provides.
2. She is donating money to buy clothes.
(Cô ấy đang quyên góp tiền để mua quần áo.)
Giải thích:Trong câu có động từ tobe “is” nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn → chọn donating.
3. Does he volunteer at the hospital?
(Anh ấy có làm tình nguyện ở bệnh viện không?)
Giải thích:Trong câu có trợ động từ “Does” nên ta dùng thì Hiện tại đơn → Chọn động từ nguyên mẫu “volunteer.”
4. They are supporting old people.
(Họ đang hỗ trợ những người già.)
Giải thích:Trong câu có động từ tobe “are” nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn → chọn supporting.
5. We raise money for poor people.
(Chúng tôi quyên góp tiền cho những người nghèo.)
Giải thích:Khi diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, ta sử dụng thì Hiện tại đơn. Thì hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “We” số nhiều + V (nguyên mẫu) → chọn raise.
6. Are you donating books to the school?
(Bạn có đang tặng sách cho trường không?)
Giải thích:Trong câu có động từ tobe “Are” nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn → chọn donating.
d. Now, practice the conversation with your partner.
(Giờ thì, thực hành hội thoại với một người bạn.)
Sid: What was the movie you saw?
Ann: It was The Great Bananas.
Sid: Was it good?
Ann: Very funny.
Sid: What time was it on?
Ann: 4:45 p.m.
Sid: What were the movies you saw last week?
Ann: Time 7 and Earthlife.
Sid: How were they?
Ann: Exciting.
Sid: What time were they on?
Ann: 7:30 p.m. and 9 p.m.
d. Practice saying the sentence with the sound changes noted in "a." with a partner.
(Luyện tập nói câu với bạn đồng hành với sự thay đổi phát âm được chú ý ở phần a.)
d. Now, practice saying sentences with your patner.
(Bây giờ, thực hành những câu trên với bạn của mình.)
1. In the future, we might have robot helpers.
2. How might homes change in the future?
3. In the future, we might have robot pets.
4. In the future, doors might have cameras.
5. In the future, smart devices might not have screens.
d. Now, practice the conversation with your partner.
(Giờ thì, thực hành bài hội thoại với bạn của em.)
Jenny: Excuse me, Alex. Do you live in a house?
Alex: No, I don't. I live in an apartment.
Jenny: Does your apartment have a gym?
Alex: Yes, it does.
Jenny: Does your apartment have a pool?
Alex: No, it doesn’t.
Jenny: Does your apartment have a yard?
Alex: No, it doesn’t.
Jenny: Does your apartment have a balcony?
Alex: Yes, it does.
d. Now, practice the conversation with your partner.
(Giờ thì, thực hành bài hội thoại với bạn của em.)
Simon: Do you know my friend, Andre?
Marie: Is he wearing glasses?
Simon: No, he isn't.
Marie: Is he wearing a cap?
Simon: No, he isn’t.
Marie: What else is he wearing?
Simon: He's wearing blue T-shirt and black jeans.
d. Now, practice the conversation with your partner.
(Giờ thì, thực hành đoạn hội thoại với bạn của em.)
Mia: There’s an art club. Do you like painting?
Penny: No. I don’t.
Mia: Do you like doing outdoor activities?
Penny: Yes, I do. I like sports.
Mia: Do you like playing tennis?
Penny: No, not really.
Mia: Do you like swimming?
Penny: Yes, I do.
Mia: Great. We can sign up for the swimming club.
d. Now, practice the conversation with your partner.
(Giờ thì, thực hành bài hội thoại với bạn của em.)
Jared: What time does the festival start?
Lila: It starts at 11 a.m.
Jared: What time does it end?
Lila: It ends at 10 p.m.
Jared: And what time do the food stands open?
Lila: They open at 12:30 p.m.
Jared: Great! What time does the bus leave?
Lila: It leaves in ten minutes.