Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình:
Tìm hai số tự nhiên biết rằng: Tổng của chúng bằng 1012. Hai lần số lớn cộng số nhỏ bằng 2014.
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết tổng hai chữ số của nó bằng 10.Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì ta được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị.
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\)
Theo đề, ta có:
a+b=10 và 10b+a-10a-b=36
=>a+b=10 và -9a+9b=36
=>a+b=10 và a-b=-4
=>a=3 và b=7
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết tổng hai chữ số của nó bằng 10.Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì ta được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị.
Gọi \(x\) là chữ số hàng chục \(\left(x\le9,x\in Z^+\right)\)
y là chữ số hàng đơn vị \(\left(y\le9,y\in N\right)\)
Do tổng hai chữ số là 10 nên: \(x+y=10\) (1)
Do khi đổi chỗ hai chữ số cho nhau được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị nên: \(10y+x-10x-y=36\Leftrightarrow-9x+9y=36\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=10\\-9x+9y=36\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=10\\x-y=-4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x=6\\x+y=10\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=7\end{matrix}\right.\) (nhận)
Vậy số cần tìm là 37
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết tổng hai chữ số của nó bằng 10.Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì ta được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị.
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\)
Theo đề, ta có hệ:
a+b=10 và 10b+a-10a-b=36
=>a+b=10 và -9a+9b=36
=>a+b=10 và a-b=-4
=>a=3 và b=7
Giải toán bằng cách lập phương trình
1/ Tìm hai số tự nhiên biết số lớn gấp năm lần số nhỏ và hiệu của chúng bằng 60.
2/ Tìm hai số tự nhiên biết số lớn gấp sáu lần số nhỏ và tổng của chúng bằng 147.
3/ Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 100 và hiệu của chúng bằng 42.
4/ Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 114 biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 5 và dư 12.
1: Số lớn là 60:4*5=75
Số bé là 75-60=15
2: Số lớn là 147*6/7=126
Số bé là 147-126=21
3:
Số thứ nhất là (100+42)/2=142/2=71
Số thứ hai là 71-42=29
giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình: tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 99. Nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ đươc thương là 2 và số dư là 18
Gọi số lớn là a , số bé là b \(\left(a>b;a,b\in N\right)\)
Tổng 2 số là : a + b = 99
Nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ đươc thương là 2 và số dư là 18 : a = 2b + 18 => a - 2b = 18
Giải hệ: \(\hept{\begin{cases}a+b=99\\a-2b=18\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=99-b\\99-b-2b=18\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}a=99-b\\b=27\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}a=72\\b=27\end{cases}}}\)
Vậy số lớn là 72 , số bé là 27
Tìm một số tự nhiên có hai chư số biết số đó bằng tổng bình phương các trữ số của nó trừ đi 11 và số đó cũng bằng hai lần tích hai chữ số của nó cộng với 5 (GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH)
Bài này có ở sách BT mở trang cuối ra mà xem
Gọi số cần tìm là ab (đk)
Theo đề bài ta có hpt:
\(\hept{\begin{cases}10a+b=a^2+b^2-11\\10a+b=2ab+5\end{cases}}\)\(\Rightarrow2ab+5=a^2+b^2-11\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2-2ab=16\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2=16\Rightarrow\orbr{\begin{cases}a-b=4\\a-b=-4\end{cases}}\)
TH1: Nếu a = b+4\(\Rightarrow10\left(b+4\right)+b=2\left(b+4\right)b+5\)
\(\Leftrightarrow3b+35-2b^2=0\)\(\Leftrightarrow\left(7+2b\right)\left(b-5\right)=0\Rightarrow b=5\Rightarrow a=9\)
TH2: Nếu a = -4+b\(\Rightarrow10\left(-4+b\right)+b=2\left(b-4\right)b+5\)
\(\Leftrightarrow-45+19b-2b^2=0\Leftrightarrow\left(b-5\right)\left(-2b+9\right)=0\)\(\Rightarrow b=5\Rightarrow a=1\)
Vậy số cần tìm là 95 và 15
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Tìm hai số tự nhiên liên tiếp biết tổng của chúng bằng 11
Gọi số nhỏ hơn là x. (\(x\in N;0< x< 11\))
Do 2 số tự nhiên hơn kém nhau 1 đơn vị => Số lớn hơn là x + 1.
Do tổng 2 số là 11 nên ta có pt : x + (x + 1) = 11 <=> 2x + 1 = 11 <=> x = 5 (thỏa mãn đk).
Vậy 2 số tự nhiên cần tìm là 5 và 6.
Gọi số bé và số lớn là \(a\)và \(a+1\)\(\left(a\ge0\right)\)
Tổng hai số là 11 : \(a+a+1=11\)
\(< =>2a=10\)
\(< =>x=\frac{10}{2}=5\)
Vậy ...
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Tìm một số tự nhiên có hai chữ số,biết rằng tổng các chữ số của nó bằng 10 và nếu viết số ấy theo thứ tự ngược lại thì số ấy giảm đi 36 đơn vị
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là ab(Điều kiện: \(a,b\in Z^+\); \(0< a< 10\); \(0< b< 10\))
Vì tổng các chữ số của nó bằng 10 nên ta có phương trình: a+b=10(1)
Vì khi số ấy viết theo thứ tự ngược lại thì số ấy giảm 36 đơn vị nên ta có phương trình:
\(10b+a=10a+b-36\)
\(\Leftrightarrow10b+a-10a-b=-36\)
\(\Leftrightarrow-9a+9b=-36\)
\(\Leftrightarrow a-b=4\)(2)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=10\\a-b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2b=6\\a-b=4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=4+b\\b=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=4+3=7\\b=3\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số cần tìm là 73
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
a,Tìm hai số biết rằng 4 lần số thứ hai cộng với 5 lần số thứ nhất =18040, và 3 lần số thứ nhất hơn 2 lần số thứ hai là 2002.
b,Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó. Nếu viết hai chữ số của nó theo thứ tự ngược lạ thì được số mới lơn hơn số ban đầu 36 đơn vị.
a)Gọi 2 số cần tìm là a và b lần lượt là số t1 và t2 , ta có hpt :
5a+4b=18040
3a-2b=2002
giải hpt ta được a=2004;b=2005
b) Gọi số tự nhiên cần tim là ab (nhớ gạch ở trên ab đó) ;(a;b thuộc N;0<a"<9;0<b'<9)
theo đề bài ta có :
ab=4(a+b)
ba-ab=36
=>a=4;b=8 hay ab=48
nhớ các chữ ab hay ba có gạch ở trên đầu đó