Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Quỳnh Anh
Xem chi tiết
le hue lÎnh
26 tháng 12 2018 lúc 13:59

Bình luận (0)
Nguyễn Mai Khanh
10 tháng 10 2021 lúc 18:02

UK !

mình sẽ luôn luôn trả lời nhé!

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Trần Hoàng Hải
14 tháng 10 2021 lúc 17:07

ê olm để học mà!!

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Hi hi hi
Xem chi tiết
Vũ An Nguyễn
28 tháng 12 2016 lúc 13:00

trứng ra trước hay gà ra trước

có phải câu này ko

nhớ k mình nha

Bình luận (0)
Minamoto asuna
5 tháng 1 2018 lúc 18:07

câu hỏi công chúa đưa ra là gì

Bình luận (0)
dai ka lop 6A
5 tháng 1 2018 lúc 18:08
lay anh nhe
Bình luận (0)
tô nguyễn lan anh
Xem chi tiết
Ngọc Hà Lê
13 tháng 1 2023 lúc 20:36

Không có câu gì vì nếu hỏi thì Maria phải biết đáp án nhưng KHÔNG AI CÓ THỂ TRẢ LỜI ĐƯỢC nên...

Bình luận (0)
tô nguyễn lan anh
14 tháng 1 2023 lúc 20:25

sai rồi nhe!

 

Bình luận (0)
Nguyễn Quang Phúc
Xem chi tiết
_tẮt Nụ cuỜi ♣ LuỜi yÊu...
7 tháng 2 2018 lúc 21:07

là :cái gì

k nha

chúc bạn học tốt

Bình luận (0)
❊ Linh ♁ Cute ღ
7 tháng 2 2018 lúc 21:07

what:cái j

Bình luận (0)
Cristiano Ronaldo
7 tháng 2 2018 lúc 21:08

Mình xin trả lời :

 What : cái gì 

  Đó là đáp án của mình , chúc học tốt !

Bình luận (0)
Sư tử đáng yêu
Xem chi tiết
Lê Tự Nhân
30 tháng 12 2018 lúc 19:46

ăn gì mà đăng câu hỏi tùm lum vậy

Bình luận (0)
Sư tử đáng yêu
30 tháng 12 2018 lúc 19:47

ăn cơm

Bình luận (0)
Con Ma
30 tháng 12 2018 lúc 20:44

oki

Bình luận (0)
Nguyễn Đinh Hà Phương
Xem chi tiết
Hà Anh cute
5 tháng 9 2021 lúc 21:37

Vì tổng hai bạn điểm là 312 mà điểm cũng bằng câu hỏi nên mỗi người được 312/2= 156 điểm.

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Lê Khánh Ngọc
5 tháng 9 2021 lúc 22:20

tổng điểm của 2 bạn là 312 mà điểm cũng bằng câu hỏi nên mỗi người được 312/2=156 điểm

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Lưu Ngọc Hải
Xem chi tiết
_____Teexu_____  Cosplay...
3 tháng 11 2018 lúc 16:34

- Hỏi :

Does Julia Robert French?

- Trả lời : No, she isn't [ Is not ]  French.

=> Công thức : 

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

 - HỎi :  A: Where is Molly? 

- Trả Lời : B: She is Feeding her cat downstairs.

- Công thức : 

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

Lưu ý: 

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning               travel – travelling prefer – preferring              permit – permitting

Với động từ tận cùng là “ie”

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:             lie – lying                  die – dying

Bình luận (0)
Phương Thảo
3 tháng 11 2018 lúc 16:36

1.

 - Do you to learn English?

   Do + S + Vo ?

 - Yes, I do.

2.

 - Have you ever seen this cat?

    Have + S + Vpp ?

 - No, I haven't.

Bình luận (0)
Phan Nguyễn An Thi
Xem chi tiết
Kara Gin
11 tháng 11 2021 lúc 13:42

2 ok bro

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa

2 nha bn

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
❤⨈Î Ệ₸ (❤ ω ❤) Ħ.₸rÂ₦❤
11 tháng 11 2021 lúc 13:42

mik chọn câu 2 nha bn

   HT

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa