a. Listen to a girl trying to find her friend at summer camp. Tick (✓) the person she is looking for.
(Nghe một cô gái đang cố gắng tìm bạn của mình ở buổi trại hè. Đánh dấu người mà cô ấy đang tìm.)
a. Listen to Jess talking to the manager of an electronics store. Why is she at the store?
(Hãy nghe Jess nói chuyện với người quản lý của một cửa hàng điện tử. Tại sao cô ấy ở cửa hàng?)
1. She wants to get her money back.
(Cô ấy muốn lấy lại tiền của mình.)
2. Her laptop needs repairing.
(Máy tính xách tay của cô ấy cần sửa chữa.)
Đáp án: 2. Her laptop needs repairing. (Máy tính xách tay của cô ấy cần sửa chữa.)
a. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
Girl: Do you know my friend, Jane?
(Bạn có biết bạn của mình, Jane không?)
Boy: What is she wearing?
(Bạn ấy đang mặc gì?)
Girl: She’s wearing a pink hat and a yellow sweater.
(Bạn ấy đang đội chiếc mũ màu hồng và áo len màu vàng.)
Boy: Is she wearing glasses?
(Bạn ấy có đeo kính không?)
Girl: Yes, she is.
(Có.)
You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.
(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với bạn của cô ấy, Tom, về chương trình cô ấy xem. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lới đúng. Bạn sẽ được nghe 2 lần.)
You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.
(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với bạn của cô ấy, Tom, về chương trình cô ấy xem. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lới đúng. Bạn sẽ được nghe 2 lần.)
Example: (Ví dụ)
0. What was the TV show about? (Chương trình TV nói về cái gì?)
A. life in the future (cuộc sống trong tương lai)
B. technology in the future (công nghệ trong tương lai)
C. media in the future (phương tiện truyền thông trong tương lai)
1. What will be the biggest change? (Sự thay đổi lớn nhất sẽ là gì?)
A. Many people will move to the country. (Nhiều người sẽ chuyển đến cùng quê.)
B. All cities will become megacities. (Tất cả thành phố sẽ trở thành siêu đô thị.)
C. Lots of people will live in very large cities. (Nhiều người sẽ sống ở những thành phố rất lớn.)
2. Where will some cities be? (Một số thành phố sẽ ở đâu?)
A. on lakes (trên ao/ hồ)
B. on the sea (trên biển)
C. in the sky (trên bầu trời)
3. Earthscrapers will be... (Nhà dưới lòng đất sẽ...)
A. cheap. (rẻ tiền.)
B. eco-friendly. (thân thiện với môi trường.)
C. expensive. (đắt đỏ.)
4. People will also live in... (Con người cũng sẽ sống ở...)
A. ice houses. (nhà băng.)
B. tiny homes. (nhà nhỏ.)
C. smart homes. (nhà thông minh.)
5. People will also have... (Con người cũng sẽ có...)
A. drones. (máy bay không người lái)
B. 3D printers. (máy in 3D.)
C. robot helpers. (người máy giúp việc.)
Bài nghe:
Jenny: Hey, Tom, did you watch Future Lives on TV last night?
(Này, Tom, bạn có xem Sự sống trong tương lai trên TV tối qua không?)
Tom: No, I didn't. What was it about, Jenny?
(Không, tôi không. Nó nói về cái gì vậy Jenny?)
Jenny: It was about where people will live in the future. Things will change a lot.
(Nó nói về nơi mọi người sẽ sống trong tương lai. Mọi thứ sẽ thay đổi rất nhiều.)
Tom: Why? What's going to happen?
(Tại sao? Điều gì sẽ xảy ra?)
Jenny: I think the biggest change will be that many people might live in megacities.
(Tôi nghĩ thay đổi lớn nhất sẽ là nhiều người có thể sống trong các siêu đô thị.)
Tom: I don't like big cities.
(Tôi không thích các thành phố lớn.)
Jenny: Not just megacities. People might live in cities on the sea, too.
(Không chỉ siêu đô thị. Mọi người cũng có thể sống ở các thành phố trên biển.)
Tom: Wow! Where else will people live?
(Chà! Mọi người sẽ sống ở đâu khác nữa?)
Jenny: Big apartment buildings underground called earthscrapers.
(Những tòa nhà chung cư lớn dưới lòng đất được gọi là những tòa nhà dưới lòng đất.)
Tom: Urgh!
(Ôi!)
Jenny: They'll be eco-friendly.
(Chúng sẽ thân thiện với môi trường.)
Tom: Hmm, that's good. Anything else?
(Hmm, tốt quá. Còn gì nữa không?)
Jenny: Yeah, we'll have smart homes in the future.
(Đúng vậy, chúng ta sẽ có những ngôi nhà thông minh trong tương lai.)
Tom: Great.
(Tuyệt vời.)
Jenny: They'll have things like 3D printers to make all kinds of objects like new clothes or furniture.
(Họ sẽ có những thứ như máy in 3D để tạo ra tất cả các loại đồ vật như quần áo hoặc đồ nội thất mới.)
Tom: They sound awesome!
(Chúng nghe có vẻ thật tuyệt!)
Hãy tả về người bạn gái trong lớp bằng tiếng anh :
This is Dàn Ý :)))
Hello , my name is.....
I have many friends . But my best friend is.......
Her hair is loose across her shoulders
Her hair is smooth and long
Dịch :Tóc buông xõa ngang vai.
Tóc cô ấy mượt và dài
She.........( tính cách )
She is the best student in the class, playing time instead of going out with friends, she is in class and guiding other students.
Dịch : Cô là học sinh giỏi nhất lớp, giờ ra chơi thay vì đi chơi với bạn bè, cô ở trong lớp và hướng dẫn các học sinh khác.
Her family and my family are childhood friends so we often go to each other's house to play. She is very good at studying, so her parents spoil her. But she still tries to study well so her parents are happy.
Dịch : Gia đình cô ấy và gia đình tôi là bạn thời thơ ấu nên chúng tôi thường đến nhà nhau chơi. Cô ấy học rất giỏi, nên bố mẹ cô ấy chiều chuộng. Nhưng cô vẫn cố gắng học tập tốt để bố mẹ vui.
Mình viết bài khác nhé, bạn có thể tham khảo, đơn giản hơn nhiều:
My best friend is Thanh.She is eleven years old.She is in grade 6, class 6B at Ninh My secondary school.She is a very beautiful girl.She has long black hair.She has chuppy check, black eyes and a straight nose.She is kind anh hard-working.She is funny.She always makes me laugh.She often tells me interesing stories.She s phay badminton with me.We often study together.She helps me learn Vietnamese because she is very good at it.We are going to school together tomorrow.I love my friend, Thanh very much.I hope my friendship will last forever.
Chúc bạn hok tốt
Exercise 4. Listen again and answer the questions for Mario, Mark and Hannah.
(Nghe lại và trả lời các câu hỏi về Mario, Mark và Hannah.)
1. What is he/she doing now?
(Anh ấy/ cô ấy đang làm gì?)
2. What does he/she think is difficult?
(Anh ấy/ cô ấy nghĩ cái gì khó?)
1. - Mario is watching TV.
(Mario đang xem truyền hình.)
- Mark is checking new vocabulary on the internet.
(Mark đang kiểm tra từ mới trên mạng.)
- Hannah is revising for her exams.
(Hannah đang ôn tập cho kỳ thi.)
2. - Mario thinks listening is difficult.
(Mario nghĩ kỹ năng nghe thì khó.)
- Mark thinks reading and writing are difficult.
(Mark nghĩ kỹ năng đọc và viết thì khó.)
- Hannah thinks pronunciation is difficult.
(Hannah nghĩ phát âm thì khó.)
b. Listen to the sentence and notice how the intonation rises and falls.
(Nghe câu sau và chú ý ngữ điệu lên xuống như thế nào.)
She said she was feeling exhausted.
(Cô ấy nói rằng cô ấy đang cảm thấy kiệt sức.)
Ask and answer.
(Hỏi và trả lời.)
Student A: I’m looking for my friend.
(Học sinh A: Tôi đang tìm bạn của tôi.)
Student B, ask these questions:
(Học sinh B, hãy hỏi những câu hỏi sau:)
Is your friend a boy or a girl?
(Bạn của bạn là con trai hay con gái?)
What does he / she look like?
(Anh ấy / cô ấy trông như thế nào?)
What is he / she wearing?
(Anh ấy / cô ấy đang mặc gì?)
Is he / she wearing glasses?
(Anh ấy / cô ấy có đeo kính không?)
Is it (Jack)?
(Có phải (Jack) không?)
A: I’m looking for my friend.
(Mình đang tìm bạn của mình.)
B: Is your friend a boy or girl?
(Bạn của bạn là con trai hay con gái?)
A: My friend is a girl.
(Bạn của mình là con gái.)
B: What does she look like?
(Cô ấy trông như thế nào?)
A: She is lovely. She is slim and short. She has short black hair.
(Bạn ấy đáng yêu. Bạn ấy mảnh mai và thấp bé. Bạn ấy có mái tóc đen ngắn.)
B: What is she wearing?
(Bạn ấy đang mặc gì?)
A: She is wearing a blue school bag. She is taking some books in her arms.
(Bạn ấy đang đeo một chiếc cặp màu xanh lam. Bạn ấy đang cầm một số cuốn sách trên tay.)
B: Is she wearing glasses?
(Bạn ấy có đeo kính không?)
A: No, she isn’t.
(Không.)
B: Is it Lily?
(Có phải là Lily không?)
A: That’s it!
(Đúng rồi!)
a. Listen to two friends trying to make plans for the weekend. What is it they want to do?
(Hãy nghe hai người bạn đang lên kế hoạch cho cuối tuần. Họ muốn làm gì?)
1. go to the museum (đi đến viện bảo tàng)
2. go to the movies (đi xem phim)
Đáp án: 2. go to the movies (đi xem phim)
Tèo đang cố gắng gây ấn tượng với một cô gái. Nhưng cô gái không thể hiện bất kỳ dấu hiệu quan tâm nào với anh ta. Vì vậy, người bạn thân nhất của anh đã đề nghị anh tặng một chuỗi Grove cho cô. Chuỗi Grove là một chuỗi có độ dài lẻ chỉ bao gồm các bảng chữ cái chữ thường được sắp xếp theo cách sao cho giá trị X của nó là nhỏ nhất có thể. X được tính như sau:
+ Với mọi kí tự có trong xâu, nó có giá trị được tính như sau: Tính K là khoảng cách từ vị trí của kí tự này đến tâm của chuổi. Rồi lấy K nhân với mã ASCII của kí tự này.
+ X là tổng giá trị của tất cả các kí tự có trong xâu.
Ví dụ: Cho chuỗi: aaa. Giá trị của chuổi là X = 1*97 + 0*97 + 1*97 = 194.
Vì vậy, với một chuỗi có độ dài lẻ chỉ bao gồm các bảng chữ cái viết thường, hãy tìm một hoán vị của chuỗi đã cho sao cho X nhỏ nhất có thể. Và nếu có nhiều chuỗi như vậy thì hãy in chuỗi nhỏ nhất theo từ vựng.
Đầu vào :
Chứa một chuỗi có độ dài lẻ chỉ bao gồm các bảng chữ cái viết thường. Độ dài không quá một triệu.Đầu ra :
in kết quả mong muốn trong các dòng riêng biệt.def order_chain(chain):
def order(chars, k):
char_values = [ord(char) for char in chars]
k = k if k > len(char_values) else char_values[k % len(char_values)]
return k * sum(char_values)
def char_order(x, chars):
k = ord(x)
char_values = [ord(char) for char in chars]
if x < k and x in char_values:
return k
return -1
def get_smallest_k(chain):
k = -1
for i in range(len(chain)):
k, _ = min(chain[i], k)
return k
return order(chain, get_smallest_k(chain))
def search_chain(chain):
chain_length = set()
for i in range(len(chain)):
if i in chain_length:
return ord('a')
chain_length.add(i)
return search_chain(chain[:i]) or search_chain(chain[i+1:]) + or - 1
def main():
chain = input().lower()
print(order_chain(search_chain(chain)))
if __name__ == '__main__':
main()
Pascal đây, không nói sớm: )
program GroveChain;
function order_chain(chars: char): integer;
var
k: integer;
begin
for i := 1 to length(chars) do
begin
k := ord(chars[i]) - (ord(chars[i]) mod len(chars));
if result < k then
begin
result := k;
end;
end;
end;
function char_order(c: char; chars: char): integer;
var
k: integer;
begin
k := ord(c);
for i := 0 to length(chars) do
begin
if c = chars[i] then
begin
k := i;
exit;
end;
end;
result := -1;
end;
function find_smallest_k(s: string): integer;
var
k: integer;
begin
k := 0;
for i := 1 to length(s) do
begin
k := k + ord(s[i]) - (ord(s[i]) mod length(s));
end;
repeat do
begin
k := k;
for i := 1 to length(s) do
begin
if k <= ord(s[i]) then
begin
k := ord(s[i]) - (ord(s[i]) mod length(s));
exit;
end;
end;
k := k + 1;
end;
until k < length(s);
result := k;
end;
function find_smallest_chain(s: string): string;
var
i: integer;
j: integer;
k: integer;
begin
result := ''
for i := 1 to length(s) do
begin
j := i;
k := find_smallest_k(s);
result := s[i] + result;
for j := i+1 to length(s) do