Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và cuộc sống.
Chia sẻ kết quả phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế của em trong học tập và cuộc sống.
- GV yều cầu học sinh thảo luận theo nhóm chia sẻ kết quả thực hiện việc rèn luyện để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế của mình.
- Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
- Học sinh duy trì các việc làm này trở thành thói quen.
Em hãy xác định và chia sẻ với bạn bè về những điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân trong học tập, trong cuộc sống.
Gợi ý:
Học tập:
Điểm mạnh: Tự tin khi thuyết trình, chuẩn bị bài trước khi lên lớp một cách kĩ càng
Hạn chế: Chiều sâu môn học chưa cao, học lệch
Cuộc sống:
Điểm mạnh: Hay hoạt động vì cộng đồng, giúp đỡ nhiều người.
Hạn chế: Còn nhiều điểm xấu trong sinh hoạt.
Thảo luận về cách thức xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân trong học tập và trong cuộc sống.
Gợi ý:
Ví dụ trong học tập điểm mạnh là có sự sáng tạo, điểm yếu là có những sự không cẩn thận.
Ví dụ trong cuộc sống điểm mạnh là tốt bụng hoà đồng, còn điểm yếu là sự lười nhác ngủ nướng chẳng hạn.
Lựa chọn một số điểm hạn chế của bản thân cần khắc phục trong học tập, cuộc sống và lập kế hoạch để khắc phục.
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, từng học sinh chỉ ra điểm hạn chế của bản thân và hướng khắc phục những hạn chế đó. Các bạn trong nhóm có thể đề xuất hướng khắc phục cho bạn để việc rèn luyện có hiệu quả cao.
- Học sinh chia sẻ một số điểm hạn chế: Tự ti trong phát biểu, Không cẩn thận….
Duy trì những điểm mạnh của bản thân trong học tập, cuộc sống và chia sẻ với bạn những cách em đã rèn luyện.
- GV chia sẻ về một số thói quen tốt trong học tập và cuộc sống cần được hình thành, rèn luyện thường xuyên.
Ví dụ:
- Thói quen suy nghĩ trước khi nói, phát biểu.
- Thói quen đọc kĩ đề bài/ nhiệm vụ trước khi làm.
- Thói quen kiểm tra lại kết quả thực hiện.
- Thói quen giữ đúng cam kết, hoàn thành nhiệm vụ học tập đúng hạn.
- Thói quen lắng nghe người khác nói/ thầy cô giảng bài.
- Lập kế hoạch cải thiện những điểm hạn chế của bản thân trong học tập và trong cuộc sống.
Gợi ý:
- Trao đổi với bạn và người thân về kế hoạch đó.
tham khảo
* Lập kế hoạch cải thiện những điểm hạn chế của bản thân trong học tập và trong cuộc sống.
Lời giải chi tiết:
Các điểm hạn chế | Cách khắc phục | Dự kiến việc sẽ làm | Kết quả mong đợi |
Môn Toán học lý thuyết chưa chắc | Học ít nhất 1,5 tiếng mỗi ngày | - Học lại lý thuyết môn toán - Chủ động hỏi lại thầy cô, bạn bè những phần mình chưa hiểu - Giải các dạng bài tập khác nhau, vận dụng nhiều công thức | Đạt được 8 điểm môn toán trong kì thi cuối kì |
Khả năng giao tiếp tiếng Anh chưa lưu loát | Tích cực luyện nói với thầy cô, bạn bè và tự nói ở nhà | - Học ít nhất 5 từ mới mỗi ngày - Đọc báo, nghe tin tức song ngữ | Khả năng nói và giao tiếp tiếng Anh lưu loát hơn, tự tin hơn |
Ý nghĩa của giá trị bản thân:
- Biết được giá trị bản thân sẽ biết được điểm mạnh để ? , ? để hạn chế, như vậy sẽ đạt nhiều trong cuộc sống.
- ? đều có giá trị của riêng mình, ? trong xã hội cùng hòa vào sẽ ? giá trị cuộc sống, xã hội ngày càng ? .
Các bn trả lời có phần đánh dấu " ? " nhé !
Xác định các môn học phù hợp với hứng thú nghề nghiệp của em.
- Các môn học phù hợp với hứng thú nghề nghiệp của em.
- Điểm mạnh, điểm hạn chế của em ở từng môn học trong các môn học đó.
Hãy liệt kê những điểm mạnh, điểm hạn chế của em theo gợi ý dưới đây:
+ Điểm mạnh:
+ Điểm hạn chế:
tham khảo
+ Điểm mạnh:
- Những việc làm em thường làm tốt nhất: Tự tin, có khả năng thuyết trình trước đám đông
- Những kết quả đạt được mà em cảm thấy hài lòng nhất: hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong nhóm, được thầy cô, bạn bè tán dương, công nhận năng lực từ mọi người.
- Người khác nhận xét có điểm mạnh: khả năng ngôn từ lưu loát, hòa đồng, cởi mở.
+ Điểm hạn chế:
- Em thường thấy khó khăn khi học các môn tự nhiên như: toán, lý, hóa
- Kiến thức lý thuyết em chưa nắm vững, khả năng tư duy còn hạn chế
- Người khác đánh giá điểm hạn chế của em: còn cẩu thả, chưa cẩn thận trong quá trình làm bài, dễ nản chí, bỏ cuộc khi gặp bài khó.