Cho 21,2g hh X gồm CH3COOH và một axit hữu cơ có công thức CnH2n+1COOH tác dụng với CaCO3 thu đc 4,48 lít khí ( đktc ). Xác định CTPT axit hữu cơ
Khi đốt 6g một chất có công thức C n H 2 n + 1 C O O H người ta thu được 4,48 lít khí C O 2 (đktc). Xác định trị của n trong chất hữu cơ trên (cho H=1, C=12, O=16).
2. Cho 5,76g axit hữu cơ X đơn chức mạch hở tác dụng hết vs CaCO3 thu đc 7,28g muối của axit hữu cơ và V lít CO2(đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X và giá trị V ?
\(CT:RCOOH\)
\(2RCOOH+CaCO_3\rightarrow\left(RCOO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
\(2R+90................2R+128\)
\(5.76.......................................7.28\)
\(\Leftrightarrow7.28\cdot\left(2R+90\right)=5.76\cdot\left(2R+128\right)\)
\(\Leftrightarrow R=27\)
\(CT:C_2H_3COOH\)
\(V=0.896\left(l\right)\)
CTHH của X : ROOH
$2RCOOH + CaCO_3 \to (RCOO)_2Ca +CO_2 + H_2O$
n axit = 2n muối
<=> 5,76/(R + 45) = 2.7,28/(2R + 128)
<=> R = 27(-C2H3)
Vậy CTCT thu gọn là C2H3COOH
n CO2 = n muối = 7,28/182 = 0,04(mol)
V = 0,04.22,4 = 0,896 lít
Chia hỗn hợp M gồm axit hữu cơ A (CnH2n+1COOH) và rượu B (CmH2m+1OH) làm ba phần bằng nhau:
– Phần 1: cho tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí.
– Phần 2: cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,344 lít khí.
– Phần 3: đun nóng với axit H2SO4 đặc thì thu được 2,22 gam este E. Biết chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất phản ứng 75%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Xác định công thức phân tử của A, B và tính khối lượng hỗn hợp M đã sử dụng. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
đốt cháy hoàn toàn 9g một axit hữu cơ có công thức CnH2n+1COOH.Sau phản ứng thu được 6.72 lít CO2.Xác định công thức phân tử của axit hữu cơ
Giúp e với, e cần gấp
\(C_{n+1}H_{2n+2}O_2+\dfrac{3n+1}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)\left(n+1\right)CO_2+\left(n+1\right)H_2O\\ n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{axit}=\dfrac{0,3}{n+1}=\dfrac{9}{14n+46}\\ \Leftrightarrow0,3.\left(14n+46\right)=9\left(n+1\right)\\ \Leftrightarrow4,2n+13,8=9n+9\\ \Leftrightarrow4,8n=4,8\\ \Leftrightarrow n=1\\ Vậy:CTPT.axit:C_2H_6O_2\)
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở có công thức: CnH2n-1COOH và CmH2m(COOH)2 và một ancol mạch hở dạng ROH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X ( giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%) thu được hỗn hợp, trong đó khối lượng các chất hữu cơ là 3,22 gam và chỉ chứa nhóm chức este. Xác định công thức cấu tạo của các axit và ancol ban đầu.
nCO2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol; nH2O = 2,52/18 = 0,14 mol
Ta thấy nH2O>nCO2 => ancol là ancol no, đơn chức, mạch hở
Gọi công thức chung của ancol là CkH2k+2O (k €N*)
Giả sử:
=> nH2O – nCO2 = nx – (n+1)x + (m+1)y – (m+2)y + (k+1)z – kz
=> 0,14 – 0,12 = -x - y + z hay -x - y + z = 0,02 (1)
BTNT ta tính được số mol của các nguyên tố:
nC = nCO2 = 0,12 mol
nH = 2nH2O = 2.0,14 = 0,28 mol
nO = 2nCnH2n-1COOH + 4nCmH2m(COOH)2 + nCkH2k+2O = 2x + 4y + z
=> mX = mC + mH + mO = 0,12.12 + 0,28.1 + 16(2x + 4y + z) = 32x + 64y + 16z + 1,72
* Phản ứng este hóa: Do sau phản ứng chỉ thu được chất có chứa chức este nên axit và ancol phản ứng vừa đủ
n ancol = x + 2y = z hay x + 2y – z = 0 (2)
BTKL ta có: mX = m este + mH2O => 32x + 64y + 16z + 1,72 = 3,22 + 18(x+2y)
hay 14x + 28y + 16z = 1,5 (3)
Từ (1) (2) (3) ta có hệ phương trình:
Bảo toàn nguyên tố C ta có: 0,01n + 0,02m + 0,05.1 = 0,12
=> n +2m = 7 mà do n≥3, m≥2 nên chỉ có cặp n = 3, m = 2 thỏa mãn
Vậy các axit trong X là: CH2=CH-COOH và HOOC-COOH.
Kết luận: Hỗn hợp X gồm các chất CH2=CH-COOH, HOOC-COOH và CH3OH.
- Một số ứng dụng của PVC trong thực tế như làm ống dẫn nước, vỏ dây điện, đồ giả da, áo mưa, nhãn chai nước khoáng, …
Hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ có công thức C n H 2 n + 1 COOH. Tỉ lệ số mol tương ứng của hai axit là 1 : 2. Cho a gam hỗn hợp hai axit tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối khan. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
C n H 2 n + 1 COOH + NaOH → C n H 2 n + 1 COONa + H 2 O
Cho Na dư vào 44,4g hỗn hợp X gồm CH3COOH và 1 axit (B) CnH2n+1COOH sau phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Biết số mol CH3COOH gấp đôi số mol của B trong hỗn hợp a. Viết các phản ứng xảy ra b. Xác định CTPT của B c. Tính % khối lượng mỗi axit trong X
Sửa đề: 44,4 → 4,44
a, \(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_nH_{2n+1}COOH+Na\rightarrow C_nH_{2n+1}COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
b, Gọi: nCH3COOH = 2x (mol) ⇒ nCnH2n+1COOH = x (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}+\dfrac{1}{2}n_{C_nH_{2n+1}COOH}=x+\dfrac{1}{2}x=0,03\)
⇒ x = 0,02 (mol)
⇒ nCH3COOH = 0,04 (mol), nCnH2n+1COOH = 0,02 (mol)
\(\Rightarrow0,04.60+0,02.\left(14n+46\right)=4,44\Rightarrow n=4\)
Vậy: B là C4H9COOH.
c, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,04.60}{4,44}.100\%\approx54,05\%\\\%m_{C_4H_9COOH}\approx45,95\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ có công thức C n H 2 n + 1 COOH. Tỉ lệ số mol tương ứng của hai axit là 1 : 2. Cho a gam hỗn hợp hai axit tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối khan. Xác định công thức phân tử của axit.
Gọi số mol của axit axetịc trong hỗn hợp là x.
Số mol của axit C n H 2 n + 1 COOH trong hỗn hợp là 2x.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với NaOH
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
x mol x mol
C n H 2 n + 1 COOH + NaOH → C n H 2 n + 1 COONa + H 2 O
2x mol 2x mol
Theo đầu bài ta có :
n NaOH = 300/1000 x 1 = 0,3 mol
Theo phương trình : x + 2x = 0,3 → x = 0,1 (mol)
Khối lượng của CH 3 COONa là : 0,1(15 + 44+ 23) = 8,2 (gam).
Khối lượng của C n H 2 n + 1 COONa là: 0,2(14n + 68) = (2,8n + 13,6).
Theo đề bài : 8,2 + 2,8n + 13,6 = 27,4
Vậy : 2,8n = 27,4 - 21,8 = 5,6.
→ n = 2. Công thức của axit là C 2 H 5 COOH.
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ và đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl axetat
B. etyl propionat
C. metyl propionat
D. isopropyl axetat