Exercise 2. Read and listen to the text. Check your answers in exercise 1.
(Đọc và nghe văn bản. Kiểm tra câu trả lời của em ở bài tập 1.)
3. Listen to the words in exercise 2 and check your answers to exercises 1 and 2.
(Nghe các từ trong bài tập 2 và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 1 và 2.)
Bài nghe:
Photo A is the Eiffel Tower in France.
Photo B is the Blue Mosque in Turkey.
Photo C is the Statue of Liberty in the USA.
Photo D is Machu Picchu in Peru.
Photo E is Ha Long Bay in Viet Nam.
Photo F is the Maasai Mara National Reserve, a national park in Kenya.
Photo G is Buckingham Palace, in England.
Tạm dịch:
Bức ảnh A là tháp Eiffel ở Pháp.
Bức ảnh B là Thánh Đường Xanh ở Thổ Nhĩ Kì.
Bức ảnh C là Tượng Nữ thần Tự do ở Mỹ.
Bức ảnh D là Machu Picchu ở Peru.
Bức ảnh E là Vịnh Hạ Long ở Việt Nam.
Bức ảnh F là Khu bảo tồn quốc gia Maasai Mara, một vườn quốc gia ở Kenya.
Bức ảnh G là cung điện Buckingham ở Anh.
2. Read the text and check your answers to exercise 1.
(Đọc đoạn văn và kiểm tra câu trả lời ở bài tập 1.)
Phu Quoc is a Vietnamese island in south Viet Nam. It has beautiful white beaches with lines of palm trees and modern hotel resorts that attract a lot of tourists. The island offers a peaceful atmosphere, fresh seafood and picturesque landscapes. In the past, the island was a quiet place, but in the past few years, the number of tourists has grown. In 2018, more than four million people visited the popular island to relax and swim in the clear blue sea. Many of the hotel resorts are luxurious and the visitors bring a lot of money to the local economy.
Behind the impressive swimming pools and restaurants, there is a national park. In fact, more than half of the island belongs to Phu Quoc National Park and contains mountains, tropical jungle and lots of interesting wildlife. This means that, although there are more and more tourists, nature is strictly protected.
The largest town is called Duong Dong, which is full of markets selling fish, local food and crafts. They are great places to buy local souvenirs to help you remember your holiday in paradise!
Tạm dịch:
Phú Quốc là một hòn đảo của Việt Nam ở miền nam Việt Nam. Nơi đây có những bãi biển trắng tuyệt đẹp với những hàng cọ và những khu nghỉ dưỡng khách sạn hiện đại thu hút rất nhiều khách du lịch. Hòn đảo này mang đến bầu không khí yên bình, có hải sản tươi ngon và phong cảnh đẹp như tranh vẽ. Trước đây, hòn đảo này là một nơi yên tĩnh, nhưng vài năm trở lại đây, lượng khách du lịch ngày càng đông. Vào năm 2018, hơn bốn triệu người đã đến thăm hòn đảo nổi tiếng này để thư giãn và tắm mình trong làn nước biển trong xanh. Nhiều khách sạn nghỉ dưỡng sang trọng và du khách mang lại nhiều tiền cho nền kinh tế địa phương.
Đằng sau những hồ bơi và nhà hàng ấn tượng là một vườn quốc gia quốc gia. Trên thực tế, hơn một nửa hòn đảo thuộc Vườn Quốc gia Phú Quốc, có núi non, rừng nhiệt đới và những loài động vật hoang dã thú vị. Điều này có nghĩa là, mặc dù ngày càng có nhiều khách du lịch nhưng thiên nhiên vẫn được bảo vệ nghiêm ngặt.
Thị trấn lớn nhất có tên là Dương Đông, nơi đầy những chợ bán cá, ẩm thực địa phương và đồ thủ công. Đó là những nơi tuyệt vời để mua quà lưu niệm để giúp bạn ghi nhớ kỳ nghỉ thiên đường của bạn!
1. Check the meaning of the words in the box and complete the text. Read and listen to the text and check your answer.
(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung và hoàn thành văn bản. Đọc và nghe văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
water minerals fat (x2) protein vitamins diseases carbohydrates |
Nutrients in food There are six main types of nutrients. (1)………..makes you strong. There is a lot of this in meat, fish, milk, eggs, beans and nuts. (2)...give us energy. There are a lot of these in bread, pasta, rice and potatoes. (3)............... are important nutrients in the food we eat and you can find them in different types of food. People who don't get many of these in their food can get (4)….. (5)…… are important for strong teeth and bones. You can find them in meat, fish, milk, vegetables and nuts. This nutrient has got the most energy and is good for our skin and hair. The (6)…………..in food such as butter, chocolate, chips, burgers and crisps is unhealthy, but the (7)……….: in food like olive oil, nuts and some fish is healthy. .(8).............. is also a very important nutrient. You can't live for more than one or two days without it There's a lot of this in fruit, vegetables and juice, too. |
1-protein
2-carbohydrates
3-vitamins
4-diseases
5-minerals
6-fat
7-fat
8-water
Nutrients in food
There are six main types of nutrients.
(1) Protein makes you strong. There is a lot of this in meat, fish, milk, eggs, beans and nuts.
(2) Cabonhydrates give us energy. There are a lot of these in bread, pasta, rice and potatoes.
(3) vitamins are important nutrients in the food we eat and you can find them in different types of food. People who don't get many of these in their food can get (4) diseases.
(5) Minerals are important for strong teeth and bones. You can find them in meat, fish, milk, vegetables and nuts. This nutrient has got the most energy and is good for our skin and hair. The (6) fat in food such as butter, chocolate, chips, burgers and crisps is unhealthy, but the (7) fat in food like olive oil, nuts and some fish is healthy.
(8) Water is also a very important nutrient. You can't live for more than one or two days without it There's a lot of this in fruit, vegetables and juice, too.
Tạm dịch:
Chất dinh dưỡng trong thực phẩm
Có sáu loại chất dinh dưỡng chính.
Protein giúp bạn khỏe mạnh. Có rất nhiều chất này trong thịt, cá, sữa, trứng, đậu và các loại hạt.
Cabonhydrat cung cấp cho chúng ta năng lượng. Có rất nhiều chất này trong bánh mì, mì ống, gạo và khoai tây.
Vitamin là chất dinh dưỡng quan trọng trong thực phẩm chúng ta ăn và bạn có thể tìm thấy chúng trong các loại thực phẩm khác nhau. Những người không có nhiều chất này trong thức ăn của họ có thể mắc bệnh.
Khoáng chất rất quan trọng cho sự chắc khỏe của răng và xương. Bạn có thể tìm thấy chúng trong thịt, cá, sữa, rau và các loại hạt. Chất dinh dưỡng này chứa nhiều năng lượng nhất và tốt cho da và tóc của chúng ta.
Chất béo trong thực phẩm như bơ, sô cô la, khoai tây chiên, bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên chiên thì không tốt cho sức khỏe, nhưng chất béo trong thực phẩm như dầu ô liu, các loại hạt và một số loại cá có lợi cho sức khỏe.
Nước cũng là một chất dinh dưỡng rất quan trọng. Bạn không thể sống quá một hoặc hai ngày mà không có nó. Có rất nhiều chất này trong trái cây, rau và nước trái cây.
5. Listen and check your answers to exercise 4.
(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 4.)
Exercise 1. Look at the first photo and answer the questions. Then read the text and check your answers.
(Nhìn bức ảnh đầu tiên và trả lời câu hỏi. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)
1. Where is Ben?
2. What is he doing?
I can still learn
Most children between five and eighteen in Britain must go to school. But the situation is different for me. I play tennis and I must practise a lot, and I often go to other countries to play in tournaments. How can I still learn? Luckily, digital learning helps me.
When I am absent from school, I do online courses. Computers help me with the subjects, and I can learn at my own speed. When there is no tournament, I come back to school and I can do the tests easily. My friends also help me if I have any problems.
This new learning way makes me happy and keeps me up with my friends. I can still learn when I am not at school. That is why digital learning becomes more and more popular.
* keep up with: to do whatever is necessary to stay level or equal with someone or something
1. Ben is at home.
(Ben đang ở đâu? – Ben đang ở nhà.)
2. He is studying.
(Bạn ấy đang làm gì? – Bạn ấy đang học.)
Tạm dịch văn bản:
Tôi vẫn có thể học
Hầu hết trẻ em từ 5 đến 18 tuổi ở Anh phải đến trường. Nhưng trường hợp của tôi thì khác. Tôi chơi quần vợt và tôi phải luyện tập rất nhiều, và tôi thường đến các quốc gia khác để thi đấu trong các giải đấu. Làm thế nào tôi vẫn có thể học được? May mắn thay, học tập kỹ thuật số giúp tôi.
Khi tôi nghỉ học, tôi tham gia các khóa học trực tuyến. Máy tính giúp tôi giải các môn học và tôi có thể học với tốc độ của riêng mình. Khi không có giải đấu, tôi trở lại trường và tôi có thể làm các bài kiểm tra một cách dễ dàng. Bạn bè của tôi cũng giúp tôi nếu tôi có bất kỳ vấn đề nào.
Cách học mới này giúp tôi cảm thấy vui vẻ và theo kịp bạn bè. Tôi vẫn có thể học khi tôi không ở trường. Đó là lý do tại sao học kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến.
* theo kịp: làm bất cứ điều gì cần thiết để duy trì mức độ hoặc bằng với ai đó hoặc điều gì đó
2. Read the texts. Check your answers in exercise 1. Were any of your guesses correct?
(Đọc đoạn văn. Kiểm tra câu trả lời của bạn ở bài tập 1. Có dự đoán nào của bạn đúng không?)
Inventions the world forgot
1. Telhartnonium
The Telharmonium was the world's first electronic musical instrument. It was designed by Thaddeus Cahill in 1897. Music from the instrument was broadcast to people’s homes using a telephone. Before the invention of the radio, people loved these first home concerts. After Cahill's death in 1934, his brother kept one of the three models, but in 1962 it was destroyed. No recordings of the music were kept, so the Telharmonium and its unique sound have disappeared forever.
2. The Writing Ball
Invented in 1865 by Rasmus Malling- Hansen from Denmark, the Writing Ball was a machine for typing onto paper. Its use of electricity made the movement faster. However, you could not see the paper as you were typing. Nevertheless, the Writing Ball was very successful. Since each model was made by hand, it was soon replaced by other cheaper machines produced in factories. A new keyboard with a different key arrangement appeared. The once-popular Writing Ball was forgotten.
3. The Antikythera Mechanism
In 1901, parts of an ancient machine were discovered on a ship near the Greek island of Antikythera. It had been made about 1,900 years earlier, in 2 BCE. For many years after its discovery, nobody understood exactly what the machine was for. In the 1970s, scientists found that this ancient computer had been designed to predict the movements of the sun, the moon and the planets. It did this using more than thirty hand-made metal wheels of different sizes. The remains of the Antikythera mechanism are now kept at the National Archaeological Museum in Athens, together with a number of reconstructions to demonstrate how it may have worked.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Phát minh bị thế giới bỏ quên
1. Telharmonium
Telharmonium là nhạc cụ điện tử đầu tiên trên thế giới. Nó được thiết kế bởi Thaddeus Cahill vào năm 1897. Âm nhạc từ nhạc cụ này được phát đến nhà của mọi người bằng điện thoại. Trước khi có sự phát minh của đài radio, mọi người yêu thích những buổi hòa nhạc tại nhà đầu tiên này. Sau cái chết của Cahill vào năm 1934, anh trai của ông vẫn giữ một trong ba mô hình, nhưng vào năm 1962, nó đã bị phá hủy. Không có bản ghi âm nhạc nào được lưu trữ, vì vậy Telharmonium và âm thanh độc đáo của nó đã biến mất vĩnh viễn.
2. Writing Ball
Được phát minh vào năm 1865 bởi Rasmus Malling-Hansen đến từ Đan Mạch, Bóng Bóng Viết là một cỗ máy dùng để đánh máy lên giấy. Việc sử dụng điện làm cho nó chuyển động nhanh hơn. Tuy nhiên, bạn không thể nhìn thấy giấy khi bạn đang đánh máy. Tuy nhiên, Bóng Viết đã rất thành công. Vì mỗi mô hình đều được làm bằng tay nên nó đã sớm bị thay thế bởi các loại máy khác rẻ hơn được sản xuất trong các nhà máy. Một bàn phím mới với cách sắp xếp phím khác đã xuất hiện. Bóng Viết đình đám một thời đã bị lãng quên.
3. Cơ chế Antikythera
Vào năm 1901, các bộ phận của một cỗ máy cổ đại được phát hiện trên một con tàu gần đảo Antikythera của Hy Lạp. Nó đã được tạo ra khoảng 1.900 năm trước đó, vào năm 2 TCN. Trong nhiều năm sau khi được phát hiện, không ai hiểu chính xác chiếc máy này dùng để làm gì. Vào những năm 1970, các nhà khoa học phát hiện ra rằng chiếc máy tính cổ đại này được thiết kế để dự đoán chuyển động của mặt trời, mặt trăng và các hành tinh. Nó đã làm được điều này bằng cách sử dụng hơn ba mươi bánh xe kim loại làm bằng tay với các kích cỡ khác nhau. Phần còn lại của cơ chế Antikythera hiện được lưu giữ tại Bảo tàng Khảo cổ học Quốc gia ở Athens, cùng với một số bản tái tạo để chứng minh nó có thể đã hoạt động như thế nào.
Exercise 3. Listen to a podcast about the animals in the quiz and check your answers. How many correct answers have you got?
(Nghe tệp âm thanh về các động vật trong câu đố và kiểm tra câu trả lời của em. Em có bao nhiêu câu trả lời đúng?)
1. a
2. c
3. c
4. b
5. b
6. c
Nội dung bài nghe:
Woman: Hello and welcome to wildlife. Today's program is about animals and what they can do. Okay, let's start with the big animal. Is it true that all elephants can hear long distances with their ears and their feet?
Man: Yes, it is. They can hear other elephants by feeling sounds in the ground with their feet.
Woman: Wow, that's amazing. Here's another big animal. That's the sound of gorilla animals which can grow to around 250 kilos. They're big, strong and intelligent and that helps them survive.
Man: Yes, but small animals can also survive. Look! I've got one here.
Woman: Ohhh… I don't like scorpions. Tell me can they kill people?
Man: Some of them can, and this one can.
Woman: But it's very small.
Man: Yes, some of the smallest ones are the most dangerous.
Woman: Oh… I prefer this animal.
Man: What's that?
Woman: A camel. Camels have got very different skills. They don't drink a lot. They can survive 6 months without water.
Man: Okay, now it's my turn. Eagles can see small animals from a distance of one kilometer. Ostriches can’t fly but they’re the tallest heaviest and fastest birds. They can run more than 60 kilometers an hour.
Woman: That is amazing. So, what can humans do?
Man: We can communicate.
Woman: But a lot of animals communicate. Listen. Whales. Monkeys.
Man: Yes, but we can speak and I think that is our most important skill.
Woman: Okay, now let's speak....
Tạm dịch bài nghe:
Nữ: Xin chào và chào mừng đến với thế giới động. Chương trình hôm nay nói về động vật và những gì chúng có thể làm. Được rồi, hãy bắt đầu với con vật lớn. Có phải tất cả các loài voi đều có thể nghe được khoảng cách xa bằng tai và bằng chân?
Nam: Đúng vậy. Chúng có thể nghe thấy những con voi khác bằng cách dùng chân cảm nhận âm thanh trong lòng đất.
Nữ: Chà, thật tuyệt vời. Đây là một con vật lớn khác. Đó là âm thanh của khỉ đột, nó có thể phát triển đến khoảng 250 kg. Chúng to lớn, mạnh mẽ và thông minh và điều đó giúp chúng sinh tồn.
Nam: Vâng, nhưng động vật nhỏ cũng có thể sống sót. Nhìn! Tôi có một con ở đây.
Nữ: Ồi... Tôi không thích bọ cạp. Cho tôi biết chúng có thể giết người không?
Nam: Một số chúng có thể, và con này có thể.
Nữ: Nhưng nó rất nhỏ mà.
Nam: Ừm, một số những con nhỏ nhất lại là nguy hiểm nhất đấy.
Nữ: Ồ… Tôi thích con vật này hơn.
Nam: Đó là gì?
Nữ: Một con lạc đà. Lạc đà có những kỹ năng rất khác nhau. Chúng không uống nhiều nước. Chúng có thể sống sót đến 6 tháng nếu không có nước.
Nam: Được rồi, giờ đến lượt tôi. Đại bàng có thể nhìn thấy các loài động vật nhỏ từ khoảng cách 1 km. Đà điểu không thể bay nhưng chúng là loài chim cao nhất và nhanh nhất. Chúng có thể chạy hơn 60 km một giờ.
Nữ: Thật tuyệt vời. Vậy, con người có thể làm gì?
Nam: Chúng ta có thể giao tiếp.
Nữ: Nhưng rất nhiều loài động vật có thể giao tiếp. Nghe nè. Cá voi nè. Khỉ nè.
Nam: Ừm, nhưng chúng ta có thể nói và tôi nghĩ đó là kỹ năng quan trọng nhất của chúng ta.
Nữ: Được rồi, bây giờ chúng ta hãy nói ...
1. Check the meanings of the words in the box and match them with symbols 1-6. Read the text and check your answers.
(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung và nối chúng với các ký hiệu 1 - 6. Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)
path hill railway forest river road |
- path (n): tuyến đường
- hill (n): đồi
- railway (n): đường sắt
- forest (n): rừng
- river (n): sông
- road (n): con đường
Bài 2
2. Read the first two paragraphs of the text and check your answer from exercise 1. Do you think "Box" is a good name for Aaron's company? Why? / Why not?
(Đọc hai đoạn đầu của văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn từ bài tập 1. Bạn có nghĩ "Box" là một cái tên hay cho công ty của Aaron không? Vì sao?)
Aaron Levie runs an IT company. ‘Box’ is a good name because the company offers a way of storing data.
(Aaron Levie điều hành một công ty về công nghệ thông tin. “Box” là một tên hay vì công ty cung cấp một cách để lưu trữ dữ liệu.)