Exercise 4. USE IT! Work in groups. Talk about the Radfords and your daily routines. What are the differences?
(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Nói về gia đình Radfords và các hoạt động hàng ngày của em. Khác nhau ở điểm nào?)
Exercise 5. USE IT! Work in groups. Think of an animal. Ask and answer the questions in exercise 4 and your own questions. Guess the animals.
(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Nghĩ về một con vật. Hỏi và trả lời các câu hỏi ở bài tập 4 và các câu hỏi của riêng em. Đoán các con vật đó.)
A: Does it feed its babies milk? (Nó có cho con ăn sữa không?)
B: No. (Không.)
A: Has it got feathers and wings? (Nó có lông vũ hay cánh không?)
B: No. (Không.)
A: Has it got fins? (Nó có vây không?)
B: No. (Không.)
A: Has it got scales? (Nó có vảy không.)
B: No. It's an amphibian. (Không. Nó là động vật lưỡng cư mà.)
A: Is is a frog? (Nó là con ếch à?)
B: Yes, it is. (Đúng rồi.)
Exercise 6. USE IT! Write four true and two false sentences about your routines. Then work in pairs and listen to your partner's sentences. Say if you think they are true or false.
(Thực hành! Viết 4 câu đúng và 2 câu sai về thói quen hàng ngày của em. Sau đó làm việc theo cặp và nghe các câu của bạn em. Hãy nói em nghĩ những câu đó là đúng hay sai.)
A: I always get up at 5.30 a.m. (Tôi luôn thức dậy lúc 5:30 sáng.)
B: I think it's false. (Tôi nghĩ điều này sai.)
A: Yes, it is./No, it's true! (Vâng, sai thật./ Không, đúng đấy.)
A: I always have breakfast before I go to school.
(Mình luôn ăn sáng trước khi đến trường.)
B: I think it’s true.
(Mình nghĩ đó là sự thật.)
A: Yes, it’s true. I usually help my mother with the housework after school.
(Vâng, đó là sự thật. Mình thường giúp mẹ làm việc nhà sau giờ học.)
B: I think it’s false.
(Mình nghĩ điều đó là sai.)
A: No, it’s true. I’m sometimes late for school.
(Không, đó là sự thật. Đôi khi mình đi học muộn.)
B: I think it’s true.
(Mình nghĩ đó là sự thật.)
A: Yes, it’s true. I never go to bed before 10 p.m.
(Vâng, đó là sự thật. Mình không bao giờ đi ngủ trước 10 giờ tối.)
B: I think it’s true.
(Mình nghĩ đó là sự thật.)
A: No, it’s false. I always sleep after 10 p.m.
(Không, điều đó sai đấy. Mình luôn ngủ sau 10 giờ tối.)
B: Yes, I’m sure it’s true.
(Vâng, mình chắc chắn điều đó là đúng.)
A: I often go to school on foot.
(Mình thường đi bộ đến trường.)
B: I think it’s fasle. Your house is next to school.
(Mình nghĩ điều đó sai. Nhà bạn ở cạnh trường học mà.)
A: Yes, it’s false. I always go to school on foot.
(Ừm, điều đó sai. Mình luôn đi bộ đến trường.)
6. USE IT! Work in groups. Compare your sentences in exercise 5. Which places does your group like and dislike? Compare with other groups.
(Thực hành! Làm việc theo nhóm. So sánh các câu của em ở bài tập 5. Những nơi nào nhóm em thích và không thích? So sánh với các nhóm khác.)
We like the park because it's quiet and pretty.
(Chúng tôi thích công viên bởi vì nó yên tĩnh và đẹp.)
We like the amusement park, because there are many interesting games there and we can have fun.
- We like the Vietnamese traditional food restaurant because it has cheap and delicious dishes.
(Chúng tôi thích nhà hàng món ăn truyền thống của Việt Nam bởi vì nó có những món ăn ngon và rẻ.)
- We like the sports centre because we can work out there to keep fit.
(Chúng tôi thích trung tâm thể thao bởi vì chúng tôi có thể tập luyện ở đây để giữ sức khỏe.)
- We like Nha Xanh market because there are many cheap shops with beautiful clothes.
(Chúng tôi thích chợ Nhà Xanh bởi vì có rất nhiều cửa hàng quần áo đẹp giá rẻ.)
- We don’t like the shopping centre because it’s quite far from my house and the shops are expensive.
(Chúng tôi không thích trung tâm mua sắm vì nó khá xa nhà tôi và các cửa hàng đắt tiền.)
- We don’t like the swimming pool because we can’t swim so it’s dangerous to us.
(Tôi không thích bể bơi vì chung tôi không biết bơi nên rất nguy hiểm với chúng tôi.)
- We don’t like the cinema because we prefer watching TV at home to sitting in the cinema.
(Chúng tôi không thích rạp chiếu phim vì chúng tôi thích xem TV ở nhà hơn là ngồi trong rạp chiếu phim.)
Exercise 5. USE IT! Work in groups. Imagine that one of you is a lottery winner. Ask and answer questions about now and usually. Use the present simple and the present continuous forms of the verbs in the box.
(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Tưởng tượng một trong số các em trúng số. Hỏi và trả lời những câu hỏi về bây giờ và thông thường. Sử dụng dạng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn của động từ trong khung.)
listen to wear read sit speak watch think about |
A: What do you usually wear?
B: I usually wear...
A: What are you wearing now?
B: I'm wearing ...
A: What do you usually listen to?
B: I usually listen to pop songs?
A: What are listening to now?
B: I’m listening to US-UK rap.
A: What do you usually wear?
B: I usually wear jeans and T-shirt?
A: What are wearing now?
B: I’m wearing dress, shirt and skirt.
A: What do you usually read?
B: I usually read old comic books.
A: What are you reading now?
B: I’m reading fashion magazine in English.
A: What do you usually think about?
B: I usually think about how to make money.
A: What are thinking about now?
B: I’m thinking about how to spend money.
Tạm dịch:
A: Bạn thường nghe gì?
B: Tôi thường nghe những bản nhạc pop?
A: Bây giờ bạn đang nghe gì?
B: Tôi đang nghe rap Âu Mỹ.
A: Bạn thường mặc gì?
B: Tôi thường mặc quần jean và áo phông?
A: Bây giờ bạn đang mặc gì?
B: Tôi đang mặc váy, áo sơ mi và váy.
A: Bạn thường đọc gì?
B: Tôi thường đọc truyện tranh cũ.
A: Hiện tại bạn đang đọc gì?
B: Tôi đang đọc tạp chí thời trang bằng tiếng Anh.
A: Bạn thường nghĩ về điều gì?
B: Tôi thường nghĩ về cách kiếm tiền.
A: Bây giờ đang nghĩ về điều gì?
B: Tôi đang nghĩ về cách tiêu tiền.
Exercise 5. USE IT! Work in groups. Ask and answer the questions in the Happy Days! Questionaire in exercise 1. Use adverbs of frequency in your answers.
(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi trong bảng câu hỏi Happy Days! ở bài tập 1. Sử dụng trạng từ chỉ tần suất trong câu trả lời.)
A: Do you ever sing songs?
(Bạn có hát bao giờ chưa?)
B: Yes, sometimes./ No, not usually./ No, never!
(Có, thi thoảng./ Không, không thường xuyên lắm./ Không, chưa bao giờ.)
A: Do you ever play music or dance?
B: Yes, very usually.
A: Do you ever wear or make crazy clothes or costumes?
B: No, never.
A: Do you ever give presents to people?
B: Yes, sometimes.
A: Do ever go out with your family or friends?
B: Yes, very often.
A: Do you ever visit people or invite people to your house?
B: Yes, very usually.
A: Do you ever have a special family meal?
B: Yes, sometimes, on special days.
Tạm dịch:
A: Bạn có bao giờ chơi nhạc hoặc khiêu vũ không?
B: Vâng, rất thường xuyên.
A: Bạn có bao giờ mặc hoặc làm những bộ quần áo hoặc trang phục điên rồ không?
B: Không, không bao giờ.
A: Bạn có bao giờ tặng quà cho mọi người không?
B: Có, đôi khi.
A: Có bao giờ đi chơi với gia đình hoặc bạn bè của bạn không?
B: Vâng, rất thường xuyên.
A: Bạn có bao giờ đến thăm mọi người hoặc mời mọi người đến nhà của bạn không?
B: Vâng, rất thường xuyên.
A: Bạn đã bao giờ có một bữa ăn gia đình đặc biệt?
B: Có, đôi khi, vào những ngày đặc biệt.
7. USE IT! Work in groups. Ask and answer about an amusement park in your town / city. Use Is there ... ?, Are there...? and How many ... ?.
(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời về một công viên giải trí ở thị trấn/ thành phố của em. Sử dụng Is there...?, Are there...?, và How many...?)
- Are there any swimming pools? - Yes, there are.
(Có hồ bơi nào không? – Có.)
- How many swimming pools are there? - There are three.
(Có bao nhiêu hồ bơi? – Có 3 hồ bơi.)
- Are there any sports centres in the amusement park? – No, there aren’t.
(Có trung tâm thể thao nào trong khu vui chơi không? - Không, không có.)
- Are there any games centres in the park? – Yes, there are.
(Có trung tâm trò chơi nào trong công viên không? – Có.)
- How may games centres are there? – There are four.
(Có bao nhiêu trung tâm trò chơi? – Có bốn cái.)
USE IT! Work in pairs. Talk about you and your interests. Use ideas from excercise 1, page 6. Then change pairs and say something about your first partner
(Thực hành! Làm việc theo cặp. Nói về em và những sở thích của em. Sử dụng những ý tưởng từ bài 1, trang 6. Sau đó đổi cặp và nói về bạn thực hành đầu tiên của em.)
- I’m eleven. I’m into cycling with my brother. I’m not very good at art.
(Tôi 11 tuổi. Tôi thích đạp xe với anh của mình. Tôi không giỏi về hội họa lắm.)
- Nam is eleven. He’s into cyclying with his brother. He isn’t very good at art.
(Nam 11 tuổi. Nam thích đạp xe với anh của bạn ấy. Bạn ấy không giỏi về hội họa lắm.)
- I’m twelve. I’m interested in cooking with my mother. I’m quite good at sport.
(Tôi 12 tuổi. Tôi thích nấu ăn với mẹ. Tôi khá giỏi về thể thao.)
=> Mai is twelve. She’s interested in cooking with her mother. She’s quite good at sport.
(Mai 12 tuổi. Mai thích nấu ăn với mẹ. Mai khá giỏi về thể thao.)
- I’m eleven. My favourite activity is reading. I don’t like video games. I’m not good at shopping.
(Hoạt động yêu thích của tôi là đọc. Tôi không thích video games. Tôi không giỏi mua sắm.)
=> Minh is eleven. My favourite activity is reading. I don’t like video games. I’m not good at shopping.
(Minh 12 tuổi. Hoạt động yêu thích của bạn ấy là đọc. Bạn ấy không thích video games. Bạn ấy không giỏi mua sắm.)
4. Work in groups. Talk about your plans and predictions of the future. Use will and be going to.
(Làm việc theo cặp. Nói về dự định và tiên đoán của bạn về tương lai. Sử dụng will và be going to.)
I'm going to go to the university in Hanoi to study economic.
(Mình sẽ lên học đại học ở Hà Nội để học về kinh tế.)
I'll have my own coffee shop or clothes shop.
(Mình sẽ mở một tiệm cà phê hoặc cửa hàng quần áo.)
Exercise 4. USE IT! Work in groups. Discuss the topic: Is digital learning useful? Why? Follow the instructions.
(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Thảo luận chủ đề: Phương pháp học kỹ thuật số có bổ ích không? Tại sao? Làm theo các hướng dẫn.)
- Work in pairs and write the positive things about digital learning.
- Join another pair and discuss in your groups. Use some of the expressions in the box.
- Digital learning is good for ... - It is good because .. - It becomes more and more popular because ... - However, it cannot replace schools because ... |
- Compare your ideas with other groups’.
- Digital learning is good for special students who can’t go to school like famous people, the disabled, and athletes.
(Học kỹ thuật số rất tốt cho những học sinh đặc biệt không thể đến trường như những người nổi tiếng, người khuyết tật và vận động viên.)
- It is good because the students don’t need to go school, but they can study anywhere with the Internet and can still keep up with other students at school.
(Học kỹ thuật số thật tốt vì học sinh không cần đến trường mà có thể học ở bất kỳ đâu có Internet và vẫn có thể theo kịp các học sinh khác ở trường.)
- It becomes more and more popular because it’s convenient and cheap. Students can study whenever and wherever they want with only Internet connection.
(Học kỹ thuật số thật ngày càng trở nên phổ biến vì nó tiện lợi và rẻ. Học sinh có thể học bất cứ khi nào và bất cứ nơi nào họ muốn chỉ cần có kết nối Internet.)
- However, it cannot replace schools because the students cannot communicate with their teachers and friends in person. To weak students, digital learning is not good enough to help them understand lessons.
(Tuy nhiên, nó không thể thay thế trường học vì học sinh không thể giao tiếp trực tiếp với giáo viên và bạn bè của mình. Đối với học sinh yếu kém, việc học kỹ thuật số chưa đủ tốt để giúp các em hiểu bài.)