Cho 21,6 gam hỗn hợp A gồm kim loại M và oxit M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lit CO2 . Xác định kim loại M biết tỉ lệ số mol của 2 chất trong hỗn hợp A là 1:1
Câu 3 : Cho 21,6 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 (ở đktc)
a) Xác định kim loại M và ôxít M2O3 , gọi tên các chất đó?
b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1?
a)
M2O3+3CO->2M+3CO2
nCO2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
=>nM2O3=\(\dfrac{0,3}{3}\)=0,1 mol
=>nM=0,1 mol
ta có
0,1xMM+0,1x(2MM+48)=21,6
=>MM=56 g/mol
=> M là sắt 3 Oxit là Fe2O3
nFe sinh ra=2nFe2O3=0,2 mol
mFe=0,3x56=16,8 g
Cho 21,6 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao , rồi dẫn luồng khí H2 dư di qua để p/ứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 5,4 gam H2O.
a)Xác định kim loại M và oxit M2O3 ? biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1
b)Tìm m ?
n H2O = 5,4/18 = 0,3(mol)
$M_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2M + 3H_2O$
n M2O3 = 1/3 n H2O = 0,1(mol)
=> n M = n M2O3 = 0,1(mol)
=> m hỗn hợp = 0,1M + 0,1(2M + 16.3) = 21,6
=> M = 56(Fe)
Vậy M là kim loại Fe, oxit là Fe2O3
b) n Fe = n Fe ban đầu + 2n Fe2O3 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3(mol)
=> m = 0,3.56 = 16,8 gam
Cho 21,6g hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn khí CO dư qua để PƯ hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ở đktc
a) Xác định kim loại M , oxit M2O3 và gọi tên
b) Tìm m biết tỉ lệ số monl của M và M2O3 bằng 1:1
a)Gọi số mol của M và M2O3 lần lượt là x,y :
⇒ n\(_{O_2}\)=3y=n\(_{CO_2}\)=0,3 ⇒y=0,1
x = y = 0,1⇒0,1M + 0,1(2M + 48) = 21,6 ⇒M=56 ⇒ Fe và Fe2O3
b)⇒ m=(0,1.56) + (0,1.2.56)=16,8(g)
a) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
b) => m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8
B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau
a) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nướca) Viết PTHH xảy rab) Tính giá trị m và V? B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1 B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd A4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8
2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l
3) n_H2O = 0,8 => n_H2 = 0,8 => v = 0,8.22,4 = 17,92 l
áp dụng đl bảo toàn khối lượng
=> 47,2 + 0,8.2 = m + 14,4
=> m = 34,4 (g)
cho 21,6g hỗn hợp kim loại M và M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO đi qua để phản ứng hoàn toàn thu đc m(g) kim loại và 6,72 lít khí CO2(đktc)
a)xác định CTHH kim loại M và oxit M2O3 và gọi tên1
b)tìm m(biết tỉ lệ nM và nM2O3 = 1 : 1)
????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????
cho 21,6 g hỗn hợp kim loại M và oxits \(M_2O_3\) nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được M g kim loại M và 6,72 l CO2 (đktc) . xác định M và gọi tên oxit ,tìm m biết \(n_M:n_{M_2O_3}=1:1\)
Cho 21,6 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) .
a xác định kim loại M và oxit M2O3 ?biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 1:1
b tìm m ?
- Giúp mình nhé , cảm ơn ! :>
M2O3 + 3CO => 2M + 3CO2
nCO2 = V/22.4 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
Theo phương trình ==> nM2O3 = 0.1 (mol)
Mà theo đề bài: nM = nM2O3 = 0.1 (mol)
Suy ra ta có: 21.6 = 0.1(M + 2M + 3x16)
216 = 3M + 48 => M = 56 (Fe)
Vậy kim loại M là Fe ( sắt )
Theo phương trình nFe = 0.2 (mol), nFe2O3 = 0.1 (mol) => mFe2O3 = 16 (g)
==> mFe trong hỗn hợp = 21.6 - 16 = 15.6 (g)
mFe phương trình = n.M = 56x 0.2 = 11.2 (g)
mFe = 11.2 + 15.6 = 26.8 (g)
nCO2= 6.72/22.4=0.3 mol
M2O3 + 3CO -to-> 2M + 3CO2
0.1_____________0.2____0.3
TĐ ta có: nM=nM2O3= 0.1 mol
mhh= 0.1M + 0.1 ( 2M+48)= 21.6 => M= 56 (Fe)
Oxit: Fe2O3
mkl=m M ban đầu + mM sinh ra= (0.1+0.2)*56=16.8g
Để hoà tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp X gồm kim loại M và một oxit của kim loại M cần dùng vừa hết 160ml dung dịch HCl 2M, còn nếu dẫn luồng H2 dư đi qua 9,2 gam hỗn hợp X nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,28 gam chất rắn. Tìm công thức của oxit kim loại trong hỗn hợp X.
Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Dung dịch Ca(OH)2 không hấp thụ khí CO nên 6,72 lít khí thoát ra chính là khí CO dư.