Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:05

1. Paul: get up, have breakfast

(Paul: thức dậy, ăn sáng)

2. Lydia: get up, have breakfast, go to school

(Lydia: thức dậy, ăn sáng, đi học)

3. Michelle: relax, watch TV, go to bed

(Michelle: thư giãn, xem tivi, đi ngủ)

4. Georgia and Sophie: do their homework, watch TV, play video games, have dinner, chat online

(Georgia và Sophie: làm bài tập về nhà, xem tivi, chơi trò chơi trên máy tính, ăn tối, trò chuyện trực tuyến)

Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:07

Nội dung bài nghe:

1. Paul

Girl: Tell me about your morning routine.

Paul: Well, I often get up at about 5:00 in the morning and have breakfast at 5:30.

Girl: Really? That's early.

Paul: Yes. Well, I'm a doctor. My work sometimes starts very early.

Girl: A doctor? That's interesting.

2. Lydia

Boy: Can you describe your morning routine?

Lydia: Well, I get up early and I always have breakfast before I go to school. I normally go to school by bus, but the buses aren't very good so I'm often late for school.

3. Michelle

Boy: What do you usually do in the evening?

Michelle: Well, the children normally go to bed at about 9:00 then I sit on the sofa and relax. I often watch TV or film. I usually go to bed at about 11:30 I never go to bed early.

4. Georgia and Sophie

Boy: What do you normally do after school?

Georgia: I always do my homework after school.

Sophie: Yes, me too.

Georgia: No.

Sohpie: Okay, that isn’t true. I usually watch TV or play video games then we have dinner at about 8:00.

Boy: Do you help with the housework?

Sophie: Uhmm… I’m… I'm not really.

Georgia: Me, either.

Sophie: I sometimes chat online with friends after dinner. I'm usually in bed at about 10.

Tạm dịch bài nghe:

1. Paul

Nữ: Hãy kể cho tôi nghe về thói quen buổi sáng của ngài.

Paul: À, tôi thường dậy vào khoảng 5 giờ sáng và ăn sáng lúc 5 giờ 30 phút.

Nữ: Thật ạ? Sớm vậy.

Paul: Vâng. Tôi là bác sĩ. Công việc của tôi đôi khi bắt đầu từ rất sớm.

Nữ: Một bác sĩ ạ? Thật thú vị.

2. Lydia

Nam: Bạn có thể mô tả thói quen buổi sáng của mình không?

Lydia: À, tôi dậy sớm và tôi luôn ăn sáng trước khi đến trường. Tôi thường đi học bằng xe buýt, nhưng xe buýt không tốt lắm nên tôi thường đi học muộn.

3. Michelle

Nam: Bạn thường làm gì vào buổi tối?

Michelle: Ừm, bọn trẻ thường đi ngủ lúc 9 giờ, sau đó tôi ngồi trên ghế sofa và thư giãn. Tôi thường xem TV hoặc phim. Tôi thường đi ngủ vào khoảng 11:30. Tôi không bao giờ đi ngủ sớm.

4. Georgia và Sophie

Nam: Các bạn thường làm gì khi tan học?

Georgia: Tôi luôn làm bài tập về nhà sau giờ học.

Sophie: Vâng, tôi cũng vậy.

Georgia: Không.

Sohpie: Được rồi, điều đó không đúng. Tôi thường xem TV hoặc chơi trò chơi điện tử sau đó chúng tôi ăn tối vào khoảng 8 giờ.

Nam: Các bạn có giúp việc nhà không?

Sophie: Ừm… Tôi… Tôi không thực sự.

Georgia: Tôi cũng vậy.

Sophie: Tôi thỉnh thoảng trò chuyện trực tuyến với bạn bè sau bữa tối. Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ.

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 17:14

Bài nghe:

Examiner: So, we’re going to London next month. How exciting! Shall we plan our trip?

Candidate: Yes, first of all, shall we decide where to stay?

Examiner: Yes, let’s do that. How much do we want to spend?

Candidate: I don’t want to spend very much. Why don’t we stay in a cheap hotel?

Examiner: I’m not sure about that. The beds in cheap hotels are always so uncomfortable!

Candidate: OK. This hotel near the station looks good.

Examiner: I’m not sure. It might be quite noisy. What about staying in this hotel, near the centre?

Candidate: I don’t mind. You choose. Now, what tourist attractions do you want to see? It would be nice to visit an art gallery.

Examiner: Yes, I like that idea. Do you fancy going to a concert, too?

Candidate: I’m not very keen on that idea. I’d rather go to the theatre, actually.

Examiner: OK. Why not? There are lots of good shows to choose from.

Candidate: What about places to eat? What kind of food do you like?

Examiner: I love fish and chips. Do you fancy getting some fish and chips on the first evening?

Candidate: What a good idea! I like Italian food, too, so we can find a pizzeria on another evening.

Examiner: Yes. Now, what’s the best way to travel round London?

Candidate: We could always get a Travelcard. You can travel as often as you like on buses and the underground with a Travelcard.

Examiner: That’s a really good plan. How much is a Travelcard?

Candidate: I think it’s about £10 a day.

Examiner: OK, I’ll get two of those for us.

Tạm dịch:

Giám khảo: Vậy, ta sẽ đến London vào tháng tới. Thật thú vị! Chúng ta sẽ lên kế hoạch cho chuyến đi của mình chứ?

Ứng viên: Vâng, trước hết, chúng ta sẽ quyết định nơi ở nhỉ?

Giám khảo: Vâng, hãy làm vậy. Ta sẽ chi bao nhiêu?

Ứng viên: Tôi không muốn chi tiêu nhiều. Sao ta không ở trong một khách sạn giá rẻ?

Giám khảo: Tôi không chắc lắm. Giường trong những khách sạn giá rẻ luôn khó chịu!

Ứng viên: Được thôi. Khách sạn gần nhà ga này có vẻ tốt.

Giám khảo: Tôi không chắc lắm. Có thể sẽ khá ồn ào. Còn khách sạn này, gần trung tâm thì sao?

Ứng viên: Tôi nhưu nào cũng được. Bạn chọn đi. Bây giờ, bạn muốn đến những điểm du lịch nào? Thật là tuyệt khi đến thăm triển lãm trưng bày nghệ thuật.

Giám khảo: Vâng, tôi thích ý tưởng đó. Bạn có thích đi xem một buổi hòa nhạc không?

Ứng viên: Tôi không thích ý tưởng đó lắm. Tôi thực sự muốn đi đến rạp hát.

Giám khảo: Được thôi. Tại sao lại không chứ? Có rất nhiều chương trình hay để bạn lựa chọn.

Ứng viên: Còn những địa điểm ăn uống thì sao? Bạn thích ăn gì?

Giám khảo: Tôi thích cá và khoai tây chiên. Bạn có thích ăn cá và khoai tây chiên vào buổi tối hôm đầu tiên không?

Ứng viên: Thật là một ý kiến hay! Tôi thích tiếng Ý và cả thức ăn nữa, vậy nên ta có thể tìm một tiệm bánh pizza vào một buổi tối khác.

Giám khảo: Giờ thì cách tốt nhất để đi lại quanh London là gì?

Ứng viên: Chúng ta luôn có thể nhận được Thẻ du lịch. Bạn có thể đi du lịch thường xuyên trên xe buýt và tàu điện ngầm với thẻ đó.

Giám khảo: Đó là một kế hoạch hay. Một thẻ du lịch bao nhiêu tiền?

Ứng viên: Tôi nghĩ là khoảng £10 một ngày. Được rồi, tôi sẽ lấy hai cái cho hai chúng ta.

Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 17:14

art gallery (triển lãm nghệ thuật), concert (buổi hòa nhạc), theatre (nhà hát)

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 16:48

I think the best idea in the assay is donating the money to the children's hospital because it can save more lives and give poor children a chance to live.

(Tôi nghĩ ý tưởng hay nhất trong bài luận là ủng hộ tiền cho bệnh viện nhi đồng vì chuyện đó cứu được nhiều mạng sống và cho trẻ em nghèo cơ hội được sống.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:13

1. a fish (cá)

2. a wolf (sói)

3. a camel (lạc đà)

Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:13

Nội dung bài nghe:

1. Simon

Girl: Hi, Simon. Do you want to play our animal identification game?

Simon: Sure.

Girl: Okay. Look at the photo. What do you think it is?

Simon: I've got no idea. It looks like a frog. Is it a frog?

Girl: No, it isn't. In fact, it's a kind of fish.

Simon: Really? That's a very strange fish.

2. Ray

Girl: Hi, Ray. Do you want to play an animal identification game?

Ray: Yes, okay.

Girl: Okay, listen to this please. What animal do you think this is?

Ray: I don't know. It sounds like a dog.

Girl: Listen again.

Ray: I know I. Is it a wolf?

Girl: Yes, it is.

3. Lane

Boy: Hi,  Lane. Would you like to play an animal identification game?

Lane: Yes, why not?

Boy: Okay. Listen and tell us what animal you here.

Lane: Right. … That's a strange sounds. I've got no idea. Maybe it's the elephant?

Boy: No it's a camel.

Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:13

Tạm dịch bài nghe:

1. Simon

Nữ: Chào, Simon. Bạn có muốn chơi trò chơi nhận dạng động vật của chúng tôi không?

Simon: Chắc chắn rồi.

Nữ: Được rồi. Bạn hãy nhìn vào bức hình này. Bạn nghĩ gì về nó?

Simon: Tôi không biết. Nó trông giống như một con ếch. Nó là một con ếch à?

Nữ: Không, không phải đâu. Thật ra, đó là một loại cá.

Simon: Thật không? Đó là một loài cá rất lạ.

2. Ray

Nữ: Xin chào, Ray. Bạn có muốn chơi trò chơi nhận dạng động vật không?

Ray: Ồ, được thôi.

Nữ: Được rồi, hãy nghe nhé. Bạn nghĩ đây là con vật gì?

Ray: Tôi không biết. Nó giống như một con chó.

Nữ: Nghe lại nhé.

Ray: Tôi biết nè. Nó là một con sói phải không?

Nữ: Đúng rồi.

3. Lane

Nam: Chào, Lane. Bạn có muốn chơi một trò chơi nhận dạng động vật không?

Lane: Có chứ, tại sao không nhỉ?

Nam: Được rồi. Hãy lắng nghe và cho chúng tôi biết bạn nghĩa đây là con vật gì.

Lane: Được thôi. … Đó là một âm thanh kỳ lạ. Tôi không biết. Có lẽ đó là con voi nhỉ?

Nam: Không, đó là một con lạc đà.

huan pham khoa
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:40

1. watch that wildlife programme on TV

2. It's really good         

3. it's time for dinner                

4. watch TV later

She can watch the TV programme later.

(Bạn ấy có thể xem chương trình tivi sau.)

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:40

Lottie: Dad.

Dad: Yes?

Lottie: Is it OK if I watch that wildlife programme on TV?

Dad: No, I'm afraid you can't.

Lottie: But Dad, why not? It's really good.

Dad: I'm sorry, but it's time for dinner.

Lottie: Oh, OK. Can I watch TV later, then?

Dad: Yes, of course you can.

Lottie: Great. Thanks, Dad.

Tạm dịch bài hội thoại:

Lottie: Bố ơi.

Bố: Sao thế con?

Lottie: Con có thể xem chương trình về động vật hoang dã trên TV được không ạ?

Bố: Không, bố e là con không thể.

Lottie: Nhưng bố ơi, tại sao không ạ? Nó thật sự hay lắm.

Bố: Bố rất tiếc, nhưng đến giờ ăn tối rồi con.

Lottie: Vâng ạ. Vậy con có thể xem TV sau được không ạ?

Bố: Ừm, tất nhiên là con có thể.

Lottie: Tuyệt vời. Con cảm ơn bố ạ.

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:42

Daisy: Hi. It's International Day at the school on Saturday.

Gareth: Oh yes. What's on?

Daisy: A lot of things. Look!

Gareth: Mmm. What do you want to do?

Daisy: Well, I'm not really interested in the cooking class.

Gareth: No? I like the sound of the concert in the afternoon.

Daisy: Right, and what about the disco?

Gareth: Yes, OK. Let's go to the dance competition and the concert. Then we can go to the disco in the evening.

Daisy: OK. Great.

Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
animepham
18 tháng 2 2023 lúc 6:39

1-cooking class

2-concert

3-disco

4-dace competition

5-Disco

Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:42

They decide to go to the dance competition and the concert, and the disco in the evening.

(Họ quyết định đi đến cuộc thi nhảy và hòa nhạc, và nhạc sôi động vào buổi tối.)

Daisy: Hi. It's International Day at the school on Saturday.

Gareth: Oh yes. What's on?

Daisy: A lot of things. Look!

Gareth: Mmm. What do you want to do?

Daisy: Well, I'm not really interested in the (1) cooking class.

Gareth: No? I like the sound of the (2) concert in the afternoon.

Daisy: Right, and what about the (3) disco?

Gareth: Yes, OK. Let's go to the (4) dance competition and the concert. Then we can go to the (5) disco in the evening.

Daisy: OK. Great.

Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:42

Tạm dịch bài hội thoại:

Daisy: Chào. Đó là Ngày Quốc tế tại trường vào thứ Bảy.

Gareth: Ồ, vâng. Có chương trình gì không?

Daisy: Rất nhiều thứ. Xem này!

Gareth: Ừm. Bạn muốn làm gì?

Daisy: Ừm, mình không thực sự hứng thú với lớp học nấu ăn.

Gareth: Không á? Mình thích âm thanh của buổi hòa nhạc vào buổi chiều.

Daisy: Đúng vậy, còn vũ trường thì sao?

Gareth: Được thôi. Hãy đến với cuộc thi khiêu vũ và buổi hòa nhạc. Sau đó, chúng ta có thể đi đến vũ trường vào buổi tối.

Daisy: Được rồi. Tuyệt quá