Hòa tan 10g đừng ăn vào 40g nước.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
hòa tan 10g đường vào 40g nước.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
\(C\%=\dfrac{10}{10+40}.100\%=20\%\)
a) hòa tan 10g muối ăn vào 40g nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?
b) hòa tan 0,25 mol KOH vào 36g nước thì thu được 1 dung dịch cs nồng độ phần trăm là bao nhiêu ?
\(a.\)
\(m_{dd}=10+40=50\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{10}{50}\cdot100\%=20\%\)
\(b.\)
\(m_{KOH}=0.25\cdot56=14\left(g\right)\)
\(m_{dd_{KOH}}=14+36=50\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{14}{50}\cdot100\%=28\%\)
hòa tan 50g natri nitrat vào 450g nước.tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu đươc
a)Trong 100ml dung dịch có hòa tan 40g CuSo4. Tính nồng độ mol của dung dịch b) hòa tan 30 g NaCl vào 170 g nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
nCuSO4=40/160=0,25 mol
CM CuSO4 =0,25/0,1=2,5M
nNaCl = 30/58,5=20/39 mol
nH2O = 170 /18=85/9 mol
2NaCl + 2H2O --> Cl2 + H2 + 2NaOH
20/39 10/39 10/39 20/39 mol
ta thấy nNaCl/2<nH2O/2
=> NaCl hết , H2O dư
=>mNaOH=20/39*20\(\approx\)20,51 g
m dd sau = 30 + 170 - 10/39*35,5-10,39*2\(\approx\)190,38 g
C% NaOh = 20,51*100/190,38=10,77%
Ở 20oC, hòa tan 14,36g muối ăn vào 40g H2O được dung dịch bão hòa. Tính độ tan, nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa của muối ăn
Độ tan của `NaCl` ở `20^oC` là:
`S_(NaCl(20^oC))=(14,36)/(40).100=35,9 (g)`
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa là:
`C%_(NaCl)=(14,36)/(14,36+40).100%≈26,4%`
\(S_{NaCl\left(20^oC\right)}=\dfrac{14,36.100}{40}=35,9\left(g\right)\)
hòa tan 40g KNO3 vào 3600g nước thu được dung dịch KNO3 tính nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 thu được
\(m_{ddKNO_3}=40+3600=3640g\\ C_{\%KNO_3}=\dfrac{40}{3640}\cdot100\%=1,1\%\)
_ _ _ _ _ _ _
\(3600g\rightarrow360g\\ m_{ddKNO_3}=40+360=400g\\ C_{\%KNO_3}=\dfrac{40}{400}\cdot100\%=10\%\)
Câu 1 . Lấy 8,4g Mg hòa tan vào 146g dung dịch HCl thì vừa đủ
a,Viết pt phản ứng
b,Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu
c,Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Câu 2. Hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%
a,Viết pt pư
b,Tính nồng độ % các chất thu được sau PƯ
Câu 3. Cho a(g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl ( D=1,2g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí ( đktc)
a, Viết pt pư
b,Tính nồng độ % và nồng độ mol/l dung dịch HCl
Câu 1 :
\(n_{Mg}=\dfrac{8.4}{24}=0.35\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.35.......0.7.........0.35..........0.35\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.7\cdot36.5}{146}\cdot100\%=17.5\%\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=8.4+146-0.35\cdot2=153.7\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0.35\cdot95}{153.7}\cdot100\%=21.6\%\)
Câu 2 :
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{114.1\cdot8\%}{36.5}=0.25\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(1................2\)
\(0.1.............0.25\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.25}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=10+114.1-0.1\cdot44=119.7\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.25-0.2\right)\cdot36.5}{119.7}\cdot100\%=1.52\%\)
\(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0.2\cdot111}{119.7}\cdot100\%=18.54\%\)
Câu 3 :
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.3.......0.6......................0.3\)
\(m_{Fe}=0.3\cdot56=16.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=150\cdot1.2=180\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.6\cdot36.5}{180}\cdot100\%=12.16\%\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.6}{0.15}=4\left(M\right)\)
hòa tan 40g đường vào nước được 200g dung dịch nước đường
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch đường
b) Tính khối lượng có trong dung dịch đường
\(a,b,m_{dd}=40+200=240\left(g\right)\\ C\%_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{40}{240}.100\%=16,67\%\)
Hòa tan hoàn toàn 10g muối vào 90g nước thì thu được nước muối. a) Tính nồng độ phần trăm của nước muối thu được b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu đc khi pha thêm 50g nước vào dung dịch nước muối trên
\(a,C\%_{NaCl}=\dfrac{10}{10+90}.100\%=10\%\\ b,C\%_{NaCl}=\dfrac{10}{10+90+150}.100\%=6,67\%\)