tính thành phần phần trăm về khối lượng của sắt III oxit có trong oxit sắt từ. Từ đó tính khối lượng của sắt III oxit có trong 116 gam oxit sắt từ
Cho 6,72 lít khí H2 ở đktc tác dụng với 40 gam sắt(III) oxit nung nóng. Biết chỉ xảy ra phản ứng khử sắt(III) oxit thành kim loại sắt. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe có trong hỗn hợp sau phản ứng là ?
$n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{40}{160} = 0,25(mol)$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
$n_{Fe_2O_3} : 1 = 0,25 > n_{H_2} : 3 = 0,1$ nên $Fe_2O_3$ dư
$n_{Fe} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)$
$n_{Fe_2O_3\ pư} = \dfrac{1}{3}n_{H_2} = 0,1(mol)$
$n_{Fe_2O_3\ dư} = 0,25 - 0,1 = 0,15(mol)$
Suy ra :
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{0,1.56 + 0,15.160}.100\% = 18,92\%$
Bài 3: Cho 40g hỗn hợp sắt (III) oxit và đồng (II) oxit đi qua dòng khí Hidro đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại sắt và đồng, trong đó đồng có khối lượng 19,2 g.
a. Viết PTHH.
b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,3 0,3 ( mol )
\(m_{CuO}=0,3.80=24g\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=40-24=16g\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{24}{40}.100=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=100\%-60\%=40\%\)
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,3 0,3
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,3\Rightarrow m_{CuO}=24g\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=40-24=16g\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{24}{40}\cdot100\%=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=100\%-60\%=40\%\)
Trong phòng thí nghiệm,người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách dùng Oxi oxi hóa Sắt ở nhiệt độ cao
a)Tính thành phần%theo khối lượng của nguyên tố Sắt có trong oxi sắt từ
b) Tính số gam không khí Oxi cần dùng để điều chế được 4,64 g oxit sắt từ?
c)Để điều chế được lượng Oxi nói trên cần phân hủy bao nhiêu gam KMnO4 (coi như không có sự hao hụt trong quá trình điều chế ) ?
(Cho Fe = 56;O=16;K=39;Mn=55)
a.\(\%Fe=\dfrac{56.3}{56.3+16.4}.100=72,41\%\)
b.\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4,64}{232}=0,02mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,04 0,02 ( mol )
\(m_{O_2}=0,04.32=1,28g\)
c.\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,08 0,04 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=0,08.158=12,64g\)
Đốt cháy 16,8 gam Sắt, sau phản ứng ta thu được 23,2 gam sắt từ oxit ( Fe3O4 ).
a. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
b. Tìm thành % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sắt từ oxit ( Fe3O4 ).
Cho 2,4 gam sắt (III) oxit vào 11,76 gam dd axit sunfuric 25%.
Tính:
a) Nồng độ phần trăm của chất trong dd thu được.
b) Khối lượng sắt (III) hidroxit cần dùng để điều chế lượng sắt (III) oxit đủ dùng cho pư trên.
Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2O
a, n Fe2O3 = \(\dfrac{2,4}{160}\) = 0,015 mol
m H2SO4 = \(\dfrac{11,76.25}{100}\) = 2,94 g
n H2SO4 = \(\dfrac{2,94}{98}\) = 0,03 mol
Ta có : \(\dfrac{0,015}{1}< \dfrac{0,3}{3}\) \(\Rightarrow H2SO4\) dư
Theo PTHH :
n Fe2(SO4)3 = n Fe2O3 = 0,015 mol
\(\Rightarrow\) m Fe2(SO4)3 = 0,015 . 400 = 6 g
m dd thu đc sau pứ
= m Fe2O3 + m dd H2SO4
= 2,4 + 11,76 = 14,16 g
C% Fe2(SO4)3 = \(\dfrac{6}{14,16}.100\%\) = 42,4 %
b, 2Fe(OH)3 \(\rightarrow\) Fe2O3 + 3H2O
Theo PTHH :
n Fe(OH)3 = 2. n Fe2O3
= 2 . 0,015 = 0,03 mol
m Fe(OH)3 = 0,03 . 107 = 3,21 g
Cho 2 gam khí hidro đi qua ống đựng sắt(III) oxit(Fe2O3) nung nóng, thu được 56 gam sắt (Fe) và 18 gam nước (H2O)
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng của sắt (III) oxit đã phản ứng
a. Công thức về khối lượng:
\(m_{Fe_2O_3}+m_{H_2}=m_{Fe}+m_{H_2O}\)
b. Áp dụng câu a, ta có:
\(m_{Fe_2O_3}+2=56+18\)
\(\Leftrightarrow m_{Fe_2O_3}=56+18-2\)
\(\Leftrightarrow m_{Fe_2O_3}=72\left(g\right)\)
\(a)3H_2+Fe_2O_3-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O\\b)BTKL:m_{H_2}+m_{Fe_2O_3}=m_{Fe}+m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow2+m_{Fe_2O_3}=56+18 \\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=72\left(g\right)\)
Bài 1. Hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit, trong đó sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng Tính khối lượng khí H2 cần thiết để khử hoàn toàn 50 gam A.
Bài 2. Cho 13 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch có 0,3 mol axit HCl, thu được m gam ZnCl2 và V lít khí hiđro (đktc). Tính m, V.
Bài 3: Cho 6 gam magie tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng).
a. Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được, biết hiệu suất phản ứng là 90%.
b. Nếu dùng lượng H2 ở trên để khử hoàn toàn 11,2 gam sắt (III) oxit, thu được tối đa bao nhiêu gam sắt?
Bài 4: Cần dùng m gam khí H2 để khử hết 22,3 gam PbO (hiệu suất phản ứng là 80%). Tính m.
Bài 5: Dùng khí H2 khử 11,2 gam sắt (III) oxit thành Fe. Tính khối lượng Fe thu được, biết hiệu suất phản ứng là 90%.
Bài 6: Cho m gam khí H2 đi từ từ qua 64 gam CuO đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 57,6 gam chất rắn A. Tính % khối lượng các chất trong A.
Bài 7. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư.
a. Tính khối lượng muối AlCl3; MgCl2 thu được sau phản ứng. Biết nhôm chiếm 36% khối lượng hỗn hợp X.
Cho 2,4 gam sắt (III) oxit vào 11,76 gam dd axit sunfuric 25%.
Tính:
a) Nồng độ phần trăm của chất trong dd thu được.
b) Khối lượng sắt (III) hidroxit cần dùng để điều chế lượng sắt (III) oxit đủ dùng cho pư trên.
Câu hỏi này là của lớp 9 ạ, e ghi nhầm hihi :v
a) PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 = Fe2(SO4)3 +3H2O
theo pthh có 3\(n_{Fe_2O_3}\)=\(n_{H_2O}\)
=> \(n_{H_2O}\)=3*2,4/160=0,045 mol
=> khối lượng nước thu đc là
\(m_{H_2O}\)= 0,045*18=0,81(g)
theo đlbtkl => \(m_{ddFe_2\left(SO_4\right)_3}\)= 2,4+11,76-0,81=13,35(g)
(làm như H2O nhé bạn) => \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\)= 6(g)
mà sau PƯ chỉ thu đc \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)là chất khác dung môi(nước)
=> nồng độ dd sắt III sunfat là
\(C\%=\dfrac{6}{13,35}\cdot100\%\approx45\%\)
b)PTHH: \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+H_2O\)
(làm như phần a thì sẽ ra nha bạn)
Hematit là một loại quặng chứa sắt (III) oxit. Trong một mẩu hematit có 5,6 (g) sắt. Khối lượng sắt III oxit có trong mẩu quặng đó là
nFe=0,1mol
2Fe2O3+6H2 -> 4Fe+6H2O ( đk nhiệt)
0,05 <- 0,1
mFe2O3=0,05.(56.2+16.3)=8g