Đốt cháy hoàn toàn 0,925g một ancol Y no, đơn chất, mạch hở thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Xác định CTPT của Y
Để đốt cháy hoàn toàn 2,55g một axit cacboxylic X no đơn chất, mạch hở thu được 2,8 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT của X
Đặt CTHH của X là
\(C_nH_{2n+1}COOH\)
\(n_{C_nH_{2n+1}COOH}=\dfrac{2,55}{14n+46}\left(mol\right);n_{CO_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
BTNT C: \(n_{CO_2}=\left(n+1\right).n_{C_nH_{2n+1}COOH}=\dfrac{2,55.\left(n+1\right)}{14n+46}=0,125\)
\(\Rightarrow n=4\)
Vậy X là \(C_4H_9COOH\)
Để đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở Y cần dùng 7,84 lít khí O2, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2. Biết rằng các thể tích khí đo ở đktc, hãy xác định CTPT của Y
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y gồm một ancol và một este (đều no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 6,08 gam khí O2, thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Công thức của ancol trong Y là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C3H5OH
Chọn đáp án B
Hỗn hợp Y gồm ancol dạng CnH2n + 2O và este dạng CmH2mO2 (n ≥ 1; m ≥ 2).
• đốt Y + 0 , 19 m o l O 2 → t 0 0 , 14 m o l C O 2 + 0 , 17 m o l H 2 O
♦ Tương quan đốt: n a n c o l = ∑ n H 2 O – ∑ n C O 2 = 0 , 17 – 0 , 14 = 0 , 03 m o l
bảo toàn nguyên tố O có ∑ n O t r o n g Y = 0 , 07 m o l ⇒ n e s t e = ( 0 , 07 – 0 , 03 ) ÷ 2 = 0 , 02 m o l
⇒ xây dựng pt nghiệm nguyên:
0,03n + 0,02m = 0,14
⇔ 3n + 2m = 14
Nghiệm duy nhất thỏa mãn là n = 2; m = 4 ứng với ancol là C2H5OH.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở, Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí O2 (đktc), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Chất Y là
A. HCOOH.
B. CH3CH2COOH.
C. CH3CH2CH2COOH.
D. CH3COOH.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở, Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí O2 (đktc), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Chất Y là
A. HCOOH
B. CH3CH2COOH
C. CH3CH2CH2COOH
D. CH3COOH.
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở bằng O 2 , thu được C O 2 , 1,12 lít N 2 (đktc) và 8,1 gam H 2 O . Công thức phân tử của amin là
A. C 2 H 7 N .
B. C 3 H 7 N .
C. C 4 H 9 N .
D. C 3 H 9 N
Đặt công thức phân tử của amin no, đơn chức, mạch hở là C n H 2 n + 3 N
n N 2 = 1 , 12 22 , 4 = 0 , 05 m o l n H 2 O = 8 , 1 18 = 0 , 45 m o l
Bảo toàn nguyên tố N: n C n H 2 n + 3 N = 2 n N 2 = 0 , 1 m o l
Bảo toàn nguyên tố H: 2 n + 3 . n C n H 2 n + 3 N = 2 n H 2 O
→ (2n+3).0,1 = 2.0,45
→ n = 3
→ amin: C 3 H 9 N
Đáp án cần chọn là: D
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức mạch hở bằng O 2 thu được 4,48 lít C O 2 đktc và 1,12 lít N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 9 N
B. C 2 H 5 N
C. C 4 H 11 N
D. C 2 H 7 N
X có CTPT là C n H 2 n + 3 N
C n H 2 n + 3 N + O 2 → n C O 2 + ½ N 2
Ta có n X = 2 n N 2 = 0 , 05.2 = 0 , 1 m o l
n C O 2 = n . n X = n . 0 , 1 = 0 , 2 → n = 2 → X l à C 2 H 7 N
Đáp án cần chọn là: D
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 este no, đơn chức mạch hở thu được 2,7 gam H2O. Mặt khác, thủy phân X trong môi trường axit được hỗn hợp Y gồm ancol, axit, este. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 1,12
D. 4,48
Chọn đáp án B
Khi đốt este no, đơn chức:
Khi thủy phân este, lượng C trong este không đổi, như vậy, khi đốt Y thì vẫn thu được 0,15 mol CO2
Đốt cháy hỗn hợp gồm ancol và anđehit đều no, đơn, mạch hở cần 11,2 lít O2 (đktc) thu được 8,96 lít CO2 đktc. CTPT của anđehit là
A. CH3-CH2-CH2-CHO
B. CH3CHO
C. CH3-CH2-CHO
D. HCHO