Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH 2 O . tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là
A. CH 2 O
B. C 2 H 4 O 2
C. C 3 H 6 O 2
D. C 4 H 8 O 2
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH 2 O . tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là
A. CH 2 O
B. C 2 H 4 O 2
C. C 3 H 6 O 2
D. C 4 H 8 O 2
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với H2 là 30. Công thức phân tử của X là:A. C3H8O. B. C4H12. C. C2H4O2. D. CH2O.
MX = 30.2 = 60(g/mol)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,2 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{6-0,2.12-0,4.1}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2: 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà MX = 60(g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4O2
=> C
\(M_X=30.2=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ta có: \(m_{O_{\left(CO_2\right)}}=\dfrac{8,8}{44}.16.2=6,4\left(g\right)\)
\(m_{O_{\left(H_2O\right)}}=\dfrac{3,6}{18}.16=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_{\left(thu\right)}}=6,4+3,2=9,6\left(g\right)\)
Ta lại có: \(m_{O_2}=8,8+3,6-6=6,4\left(g\right)\)
Ta thấy: \(6,4< 9,6\)
Vậy trong X có: C, H, O
Gọi CTHH của X là: \(\left(C_xH_yO_z\right)_n\)
Ta có: \(m_{C_{\left(X\right)}}=m_{C_{\left(CO_2\right)}}=\dfrac{8,8}{44}.12=2,4\left(g\right)\)
\(m_{H_{\left(X\right)}}=m_{H_{\left(H_2O\right)}}=\dfrac{3,6}{18}.1.2=0,4\left(g\right)\)
\(m_{O_{\left(X\right)}}=9,6-6,4=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{2,4}{12}:\dfrac{0.4}{1}:\dfrac{3,2}{16}=0,2:0,4:0,2=2:4:2\)
Vậy CTHH của X là: \(\left(C_2H_4O_2\right)_n\)
Mà: \(M_X=\left(12.2+1.4+16.2\right).n=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của X là: C2H4O2
Chọn C
Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C 2 H 4 O . Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức của phân tử X là
A. C 2 H 4 O
B. C 5 H 12 O
C. C 4 H 8 O 2
D. C 3 H 4 O 3
Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 21. Công thức phân tử của X là
A. C 4 H 8
B. C 3 H 8
C. C 3 H 6
D. C 6 H 6
Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 22. Công thức phân tử của X là
A. C 4 H 8
B. C 3 H 8
C. C 3 H 6
D. C 6 H 6
Trong phân tử hợp chất hữu cơ X có %C = 74,16% ; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 89. X có công thức phân tử là:
A. C10H10O3. B. C13H6O. C. C12H18O. D. C11H14O2.
\(d_{\dfrac{X}{H_2}}=89\\ M_{H_2}=2\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_X=d_{\dfrac{X}{H_2}}.M_{H_2}=89.2=178\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_C=\%C.M_X=74,16\%.178=132\left(g\right)\\ m_H=\%H.M_X=7,86\%.178=14\left(g\right)\\ m_O=m_X-m_C-m_H=178-132-14=32\left(g\right)\\\)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{132}{12}=11\left(mol\right)\\ n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{1}=14\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
\(CTHH:C_{11}H_{14}O_2\Rightarrow D\)
Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2
Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2.
B. C5H10O2.
C. C4H8O2.
D. C2H4O2.
Cho các nhận định sau :
1. Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt
2. Phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ nhằm xác định phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ
3. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh, theo một chiều hướng nhất định
4. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các đồng đẳng của nhau
5. C2H4O2, CH2O, C3H6O3 có cùng công thức đơn giản nhất
Số phát biểu đúng là :
A.1
B.2
C.3
D.4
5. C2H4O2, CH2O, C3H6O3 có cùng công thức đơn giản nhất
ĐÁP ÁN A
Cho các nhận định sau:
1. Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt
2. Phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ nhằm xác định phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ
3. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh, theo một chiều hướng nhất định
4. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các đồng đẳng của nhau
5. C2H4O2, CH2O, C3H6O3 có cùng công thức đơn giản nhất
Số phát biểu đúng là :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4