Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:04

A: What do you usually do after school?

B: I usually play badminton with my elder sister.

A: Yes, I think that’s true.

B: Sure.

A: Where do you play?

B: We play in the school yard.

A: No, that’s false.

B: Yes, that’s false. Actually, we play in our school yard.

A: Who helps you with your homework?

B: My mother always helps me with my homework.

A: Maybe, I think that’s true.

B: Haha… that’s fale. My sister always helps me with my homework.

A: Hmm… When do you do your homework?

B: I often do homework after dinner.

A: I’m sure that’s true.

B: Of course.

A: And how does your sister go to work?

B: Well, she goes to work by motorbike.

A: I think that’s false. She always goes to work by bus.

B: Hmm… OK, that’s false. She never goes to work by motorbike.

Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:05

Tạm dịch:

A: Bạn thường làm gì sau giờ học?

B: Tôi thường chơi cầu lông với chị gái của tôi.

A: Ừm, mình nghĩ điều đó đúng.

B: Chắc chắn rồi.

A: Bạn chơi ở đâu?

B: Mình chơi trong sân trường.

A: Không, điều đó sai.

B: Đúng, điều đó sai. Thật ra, mình chơi trong sân nhà.

A: Ai giúp bạn làm bài tập về nhà?

B: Mẹ mình luôn giúp tôi làm bài tập về nhà.

A: Có thể, mình nghĩ điều đó đúng.

B: Haha… sai rồi. Chị gái mình luôn giúp mình làm bài tập về nhà.

A: Hmm… Bạn làm bài tập về nhà khi nào?

B: Mình thường làm bài tập về nhà sau bữa tối.

A: Mình chắc chắn điều đó đúng.

B: Tất nhiên.

A: Và chị gái của bạn đi làm bằng phương tiện gì?

B: À, chị ấy đi làm bằng xe máy.

A: Mình nghĩ điều đó là sai. Chị ấy luôn đi làm bằng xe buýt.

B: Hmm… Được rồi, điều đó sai. Chị ấy không bao giờ đi làm bằng xe máy.

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:47

- How far can a kangoroo jump?

(Một con chuột túi có thể nhảy bao xa?)

- How tall is an adult giraffe?

(Một con hươu cao cổ trưởng thành cao bao nhiêu?)

- How fast can a leopard run?

(Một con báo có thể chạy nhanh như thế nào?)

- How many animals are there in unit 3?

(Trong đơn vị bài học 3 có bao nhiêu động vật?)

- How many words can you remember in this unit?

(Trong bài này em có thể nhớ bao nhiêu từ?)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:50

Student A: Hi, i am a reporter of Tuoi Tre newspaper. Can I ask you some questions about you?

Student B: Yes, My plesure.

Student A: First, Let's introduce yourself to the audiences.

Student B: Hello, my name is Doan Van Hau, i am 21 years old and I'm football player of Ha Noi Football Club.

Student A: Where are you from?

Student B: I'm from Thai Binh and now I lives in Ha Noi.

Student A: How many goals did you score in total?

Student B: I scored more than 20 goals as of 2019. And now, I'm trying to score more.

Student A: How do you try?

Student B: I practise playing football everyday. Besides, I do exercise like running, swimming to improve my physical heath. Moreover, I have a healthy diet.

Student A: Thanks for your sharing. What do you want to tell with your fans right now?

Student B: Uhm... Dear my fans, thank you guys for supporting me all the time. I will try my best to make the best achievement for Vietnamese football.

Student A: You are a wonderful football player. Thanks for joining in our interview today!

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:50

Dịch đoạn hội thoại:

Học sinh A: Xin chào, tôi là phóng viên báo Tuổi Trẻ. Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi về bạn?

Học sinh B: Vâng, tôi rất sẵn lòng.

Học sinh A: Đầu tiên, bạn hãy giới thiệu bản thân với khán giả.

Học sinh B: Xin chào, tôi tên là Đoàn Văn Hậu, năm nay 21 tuổi và là cầu thủ của câu lạc bộ bóng đá Hà Nội.

Học sinh A: Bạn đến từ đâu?

Học sinh B: Tôi đến từ Thái Bình và hiện tôi sống ở Hà Nội.

Học sinh A: Tổng cộng bạn đã ghi được bao nhiêu bàn?

Học sinh B: Tôi đã ghi hơn 20 bàn thắng tính đến năm 2019. Và bây giờ, tôi đang cố gắng ghi nhiều hơn nữa.

Học sinh A: Bạn cố gắng bằng cách nào?

Học sinh B: Tôi tập chơi bóng hàng ngày. Bên cạnh đó, tôi tập thể dục như chạy bộ, bơi lội để nâng cao thể chất. Hơn nữa, tôi có một chế độ ăn uống lành mạnh.

Học sinh A: Cảm ơn những chia sẻ của bạn. Bạn muốn nói gì với người hâm mộ của mình ngay bây giờ?

Học sinh B: Ừm ... Gửi những người hâm mộ của tôi, cảm ơn các bạn đã ủng hộ tôi trong suốt thời gian qua. Tôi sẽ cố gắng hết sức để tạo thành tích tốt nhất cho bóng đá Việt Nam.

Học sinh A: Bạn là một cầu thủ bóng đá tuyệt vời. Cảm ơn vì đã tham gia cuộc phỏng vấn của chúng tôi ngày hôm nay!

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:13

Interviewer :  Hi. It's great to meet you. I've got a few questions for you, if that's OK.

(Xin chào. Thật tuyệt khi gặp bạn. Tôi có một vài câu hỏi cho bạn, nếu điều đó được.)

Singer:  Sure. Go ahead.

(Chắc chắn rồi. Cứ tự nhiên.)

Interviewer : Great. So, when did you become a singer?

(Tuyệt vời. Vậy, bạn trở thành ca sĩ từ khi nào?)

Singer:  Good question. I decided when I was in grade 6.

(Câu hỏi hay đó. Tôi đã quyết định khi tôi học lớp 6.)

Interviewer:  Really? Why do you decide to be a singer?

(Thật không? Tại sao bạn quyết định trở thành ca sĩ?)

Singer: Um, because I started learning to sing when I was 4 years old and my mother said that I'm good at singing.

(Ừm, vì tôi bắt đầu học hát khi tôi 4 tuổi và mẹ tôi nói rằng tôi hát hay.)

Interviewer: That's interesting. Where did you go to school?

(Điều đó thật thú vị. Bạn đã đi học ở đâu?)

Singer:  Erm, in Nam Dinh at first, but then we moved to Ha Noi.

(Ờ, lúc đầu ở Nam Định, nhưng sau đó chúng tôi chuyển đến Hà Nội.)

Interviewer:  Cool! Did you enjoy living there?

(Tuyệt! Bạn có thích sống ở đó không?)

Singer: Yes, living in a big city give me more opportunities.

(Tôi có, sống ở thành phố lớn cho tôi nhiều cơ hội hơn.)

Interviewer : OK. One more question. What was the most exciting moment in your career?

(Được rồi. Một câu hỏi nữa. Khoảnh khắc thú vị nhất trong sự nghiệp của bạn là gì?)

Singer: Mmm. That's a difficult one. I guess it was when I sang with Hong Nhung.

(Ừm. Đó là một câu hỏi khó. Tôi đoán là khi hát với Hồng Nhung.)

Interviewer:   Ah yes, of course. That was great. Thanks for your time.

(À vâng, tất nhiên rồi. Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn vì đã dành thời gian cho tôi.)

Singer:  You' re welcome.

(Không có gì.)

Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:11

1.

A: It looks like noodles but it is bigger than noodles.

(Trông giống như sợi mì nhưng nó to hơn sợi mì.)

B: Pasta? (Mỳ ống à?)

2. 

A: It’s the dried grapes.

(Đó là nho được làm khô.)

B: Raisin? (Nho khô?)

3. 

A: It’s a liquid and it’s really good for our health?

(Nó là một chất lỏng và nó thực sự tốt cho sức khỏe của chúng ta?)

B: Juice? (Nước trái cây à?)

4.

A: Children like them. They can cause toothache.

(Trẻ em thích chúng. Chúng có thể gây đau răng.)

B: Sweets? (Kẹo à?)

5.

A: Vietnamese people eat it every day?

(Người Việt Nam ăn nó hàng ngày.)

B: Rice? (Cơm à?)

6. 

A: It’s green and it’s really good for our health?

(Nó có màu xanh và nó thực sự tốt cho sức khỏe của chúng ta?)

B: Vegetables? (Rau à?)

7. 

A: It’s hard and it’s inside the fruits.

(Nó cứng và nó ở bên trong quả.)

B: Nuts? (Hạt à?)

8. 

A: They are made of potatoes.

(Chúng được làm bằng khoai tây.)

B: Crips? (Khoai tây chiên giòn?)

9.

A: The mice like it. (Những con chuột thích nó.)

B: Cheese? (Phô mai à?)

10. 

A: It is a kind of fruit. It’s small on the top and big at the bottom.

(Đó là một loại trái cây. Nó nhỏ ở trên và lớn ở dưới.)

B: Pear? (Quả lê hả?)

11.

A: People often make oil from these fruits. It’s really good for small children.

(Người ta thường làm dầu từ những loại quả này. Nó thực sự tốt cho trẻ nhỏ.)

B: Olives? (Ô liu à?)

12.

A: It’s a big fish that lives in the sea. (Đó là một loài cá lớn sống ở biển.)

B: Tuna? (Cá ngừ à?)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 23:51

Bingo table: (Bảng Bingo)

friendlier

(thân thiện hơn)

quieter

(yên tĩnh hơn)

cleaner

(sạch sẽ hơn)

prettier

(xinh đẹp hơn)

older

(cũ hơn/ già hơn)

more dangerous

(nguy hiểm hơn)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:12

Student A says : “ Sit down, please!” , and student B sits down.

(Học sinh A nói: "Làm ơn ngồi xuống!" , và học sinh B ngồi xuống.)

Student A says: “ Close the door”, and student B doesn’t sit down.

(Học sinh A nói: “Đóng cửa lại”, và học sinh B không ngồi xuống.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
8 tháng 10 2023 lúc 9:50

A: Object 1. You use it to see in the dark.

(Món đồ 1. Bạn sử dụng nó để nhìn trong bóng tối.)

B: A torch!

(Đèn pin!)

A: Yes, we can use it to signal for help at night.

(Vâng, chúng ta có thể sử dụng nó để báo hiệu sự giúp đỡ vào ban đêm.)

A: Object 2. You use it to light a fire.

(Món đồ 2. Bạn sử dụng nó để đốt lửa.)

B: A lighter!

(Cái bật lửa!)

A: Object 3. You use it to cut something.

(Món đồ 3. Bạn sử dụng nó để cắt một thứ gì đó.)

B: A knife!

(Con dao!)

A: Correct! It can help us clear a path and get through the dense forest safely and without issues.

A: Object 4. You use it to keep you warm at night.

(Món đồ 4. Bạn sử dụng nó đểgiữ ấm cho bạn vào ban đêm.)

B: A sleeping bag!

(Túi ngủ!)

A: Object 5. You use it to contain water.

(Món đồ 5. Bạn sử dụng nó đểchứa nước.)

B: A water bottle!

(Chai nước!)