Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 19:18

1. She buys her clothes at thrift stores.

(Cô ấy mua quần áo của mình tại các cửa hàng đồ cũ.)

Thông tin: I like to shop at thrift stores.

(Mình thích mua sắm ở các cửa hàng đồ cũ.)

2. Her advice for shoppers is to pay attention to the brands.

(Lời khuyên của cô ấy dành cho người mua hàng là hãy chú ý đến các nhãn hiệu.)

Thông tinMy top tip is to pay attention to the brands.

(Mẹo hàng đầu của mình là chú ý đến các thương hiệu.)

3. Because it’s much easier and less crowded than at shopping malls, and the customer service is better.

(Bởi vì việc này dễ dàng hơn và ít đông đúc hơn nhiều so với ở các trung tâm thương mại và dịch vụ khách hàng cũng tốt hơn.)

Thông tinIt's much easier and less crowded than at shopping malls, and the customer service is better.

(Nó dễ dàng hơn và ít đông đúc hơn nhiều so với ở các trung tâm mua sắm và dịch vụ khách hàng cũng tốt hơn.)

4. Because her parents don't have to take her to different stores.

(Bởi vì bố mẹ cô ấy không phải đưa cô ấy đến các cửa hàng khác nhau.)

Thông tinIt's easier because my parents don't have to take me to different stores.

(Nó dễ dàng hơn vì bố mẹ mình không phải đưa mình đến các cửa hàng khác nhau.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:49

1. Geogia likes Wednesday because she has her favourite subjects: maths and geography.

(Geogia thích thứ Tư vì cô ấy có môn học yêu thích: Toán và Địa lý.)

2. Ben prefers Spanish.

(Ben thích tiếng Tây Ban Nha.)

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:49

Nội dung bài nghe:

1. Georgia

Man: What's your favorite day at school?

Geogia: That's easy. Wednesday's my favorite day because I've got my 2 favorite subjects maths and geography I'm the maths genius.

Man: Have you got any maths or geography homework today?

Geogia: Yes, I've got a bit of math homework but the geography teacher doesn't give us homework. Yeah!

2. Sophie

Man: Tell me about your worst day at school.

Sophie: Well, my worst day? Yes, I’ve got the worst day that’s Tuesday or class day, our art teacher is very strict. In fact, that's today.

3. Louis

Woman: What subjects aren't you good at?

Louis: I'm not great at science. We've got science on Thursdays so I don’t like Thursdays. Thursday is definitely my worst day because we have 3 hours of science.

4. Lydia and Ben

Man: What subjects do you like?

Lydia: I love history. I'm really good at history because it's easy for me to remember dates. I also enjoy French because I think it's a beautiful language.

Ben: Yes,  Lydia is great at French. I'm okay at French but I prefer Spanish.

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:49

Tạm dịch bài nghe:

1. Georgia

Nam: Ngày yêu thích của cháu ở trường là ngày nào?

Geogia: Quá dễ. Thứ Tư là ngày yêu thích của cháu vì cháu có 2 môn học yêu thích nhất là Toán và Địa lý. Cháu là thiên tài toán học đấy.

Nam: Hôm nay cháu có bài tập Toán hoặc bài tập Địa lý nào không?

Geogia: Có ạ, cháu có vài bài tập môn Toán học nhưng giáo viên Địa lý không giao bài tập về nhà. Hoan hô!

2. Sophie

Nam: Hãy kể cho chú nghe về ngày tồi tệ nhất của cháu ở trường.

Sophie: Chà, ngày tồi tệ nhất của cháu ạ? À, cháu đã có một ngày tồi tệ nhất đó là thứ Ba hoặc ngày mỹ thuật, giáo viên mỹ thuật của chúng cháu rất nghiêm khắc. Thật ra, đó là ngày hôm nay.

3. Louis

Nữ: Cháu không giỏi môn nào?

Louis: Cháu không giỏi môn khoa học. Chúng cháu có môn khoa học vào Thứ Năm nên cháu không thích Thứ Năm. Thứ Năm chắc chắn là ngày tồi tệ nhất của cháu vì chúng tôi có 3 giờ học khoa học.

4. Lydia và Ben

Nam: Cháu thích môn học nào?

Lydia: Cháu yêu lịch sử. Cháu thực sự giỏi lịch sử vì cháu rất dễ nhớ ngày tháng. Cháu cũng thích tiếng Pháp vì cháu nghĩ đó là một ngôn ngữ đẹp.

Ben: Vâng, Lydia rất giỏi tiếng Pháp. Cháu cũng giỏi tiếng Pháp nhưng cháu thích tiếng Tây Ban Nha hơn.

Buddy
Xem chi tiết
Bagel
20 tháng 2 2023 lúc 21:01

1 No, he doesn't

2 They should buy an automatic food machine 

3  Some companies  already make deliveries using drones.

Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 9:05

1. No, he doesn't.

(Không, ông ấy không thích việc quét dọn.)

Thông tin: Do you hate washing and cleaning? I know I do!

(Bạn ghét giặt giũ và lau chùi? Tôi biết tôi ghét!)

2. They should buy an automatic food machine.

(Họ nên mua máy chế biến thức ăn tự động.)

Thông tin: Don't like cooking? Buy an automatic food machine to do it.

(Bạn không thích nấu ăn? Mua một máy thực phẩm tự động để làm điều đó.)

3. They make deliveries using drones.

(Họ giao hàng bằng máy bay không người lái.)

Thông tin: Some companies  already make deliveries using drones.

(Một số công ty đã thực hiện giao hàng bằng máy bay không người lái.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:03

1. Charlie normally sleep 8 or 9 hours everyday.

(Charlie thường ngủ 8 hoặc 9 tiếng mỗi ngày.)

2. No, he isn't. because he likes going out and doing sport.

(Không, anh ấy không. bởi vì anh ấy thích ra ngoài và chơi thể thao.)

3. He's studying for exam.

(Anh ấy đang ôn thi.)

4. Running and swimming.

(Chạy và bơi.)

5. Unhealthy food: Chocolate.

(Thực phẩm không tốt cho sức khỏe: Sô cô la.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:26

Bài nghe:

1. Boy: Last week I was looking for a present for my friend Amy. She’s quite fussy, but I found a nice scarf in a clothes store. I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor. I handed it to the shop assistant and she said she’d keep it in case anyone came back for it.

2. Boy: I bought a baseball cap yesterday. But as I was leaving the shop, I noticed that the shop assistant had overcharged me. I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN. It said £10 on the price ticket, but she charged me £15. I complained, but it didn’t help. She said, ‘You can have all the money back but I can’t sell it to you for £10.’ I bought it anyway, but I’m glad I did. It’s a really cool cap.

3 Girl: It’s always a mistake to buy things in a sale. I always ask myself, ‘Would you buy it if it was full price?’ If the answer is ‘No, probably not’, then I don’t buy it. There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it. I’m sure Dad would lend me the money if I asked him, but I’d rather not.

Tạm dịch:

1. Cậu bé: Tuần trước mình đã tìm kiếm một món quà cho người bạn của mình Amy. Cậu ấy khá là cầu kỳ, nhưng mà mình đã tìm được một cái khăn choàng đẹp ở trong một cửa hàng quần áo. Khi mình chuẩn bị trả tiền, mình thấy một tờ 10 bảng Anh trên sàn. Mình đưa cho nhân viên bán hàng và cô ấy nó sẽ giữ nó phòng trường hợp có ai quay lại kiếm nó.

2. Cậu bé: Mình đã mua một cái nón bóng chày hôm qua, Nhưng khi mình rời cửa hàng, mình nhận ra nhân viên bán hàng đã bán đắt hơn cho mình. Mình trả bằng thẻ và mình đã không kiểm tra số tiền trước khi mình nhập mã PIN. Nó báo 10 bảng Anh trên nhãn giá nhưng cô ấy bán cho mình 15 bảng Anh. Mình đã khiếu nại, nhưng nó cũng không giúp được gì. Cô ấy nói rằng: “Em có thể lấy lại toàn bộ số tiền nhưng tôi không thể bán cho em với giá 10 bảng Anh được.” Dù sao thì mình cũng mua nó, và mình vui vì đã làm điều đó. Nó là một cái mũ rất tuyệt.

3. Cô bé: Luôn là một lỗi lầm khi mua đồ giảm giá. Mình luôn tự hỏi bản thân rằng có nên mua nó với giá gốc không. Nếu câu trả lời là “Không, có lẽ là không” thì mình sẽ không mua nó. Có một cái áo khoác da rất đáng yêu mà mình muốn nhưng nó tốn quá nhiều tiền đẻ mua! Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó. Mình tin là bố sẽ cho mình mượn tiền nếu mình hỏi, nhưng mình không làm thế.

Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:27

1. He bought the present in a clothes store.

(Cậu ấy mua quà trong một cửa hàng quần áo.)

Thông tin: She’s quite fussy, but I found a nice scarf in a clothes store.

(Cậu ấy khá là cầu kỳ, nhưng mà mình đã tìm được một cái khăn choàng đẹp ở trong một cửa hàng quần áo.)

2. He paid for the baseball cap by credit card.

(Cậu ấy trả tiền cho cái mũ bóng chày bằng thẻ tín dụng.)

Thông tin: I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN.

(Mình trả bằng thẻ và mình đã không kiểm tra số tiền trước khi mình nhập mã PIN.)

3. She received £6 a week.

(Cô ấy nhận được £6 một tuần.)

Thông tin: I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it. (Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:57

1. - Mario is watching TV.

(Mario đang xem truyền hình.)

- Mark is checking new vocabulary on the internet.

(Mark đang kiểm tra từ mới trên mạng.)

- Hannah is revising for her exams.

(Hannah đang ôn tập cho kỳ thi.)

2. - Mario thinks listening is difficult.

(Mario nghĩ kỹ năng nghe thì khó.)

- Mark thinks reading and writing are difficult.

(Mark nghĩ kỹ năng đọc và viết thì khó.)

- Hannah thinks pronunciation is difficult.

(Hannah nghĩ phát âm thì khó.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 18:05

1. Ben is sometimes absent from school because he plays tennis and he must practise a lot, and he often goes to other countries to play in tournaments.

(Tại sao Ben thỉnh thoảng nghỉ học? - Ben đôi khi phải nghỉ học vì chơi quần vợt và phải tập luyện nhiều, và bạn ấy thường sang các nước khác để tham gia các giải đấu.)

2. Digital learning helps Ben keep learning.

(Điều gì giúp Ben tiếp tục học? – Phương pháp học kỹ thuật số giúp Ben có thể tiếp tục học.)

3. Yes, he does.

(Ben còn đi học không? – Còn.)

4. Yes, he can.

(Ben có thể vượt qua các bài kiểm tra ở trường không? – Bạn ấy có thể.)

5. In my opinion, special students or too busy students do online courses when they are absent from school.

(Theo bạn, ai là người thường tham gia các khóa học trực tuyến khi nghỉ học? – Theo tôi, những học sinh đặc biệt hoặc những học sinh quá bận rộn sẽ tham gia các khóa học trực tuyến khi họ nghỉ học.) 

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:14

1. Yes, she does. She does swimming.

(Có. Cô ấy bơi.)

2. He watches football.

(Anh ấy xem bóng đá.)

3. Yes, there is. It is skiing.

(Vâng, có. Đó là môn trượt tuyết).

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:14

Transcript:

1. Liane

Man: Do you do any sports?

Liane: Yes, I do. I like swimming. I'm really into it. 

Man: How often do you swim?

Liane: Every morning. I'm in a swimming club.

Man: So, what's the best thing about swimming?

Liane: Winning. I'm very competitive. My personal best for 100 meters is one minute 12 seconds.

Man: And the worst thing?

Liane: I’m not interested in getting up early. Every morning I get up at 5.30.

2. Lewis

Girl: What's your favorite sport?

Lewis: Football, definitely. I'm in the school team. I love watching football on TV. I'm playing it all my games console.

Girl: Who is your favorite team?

Lewis: I like Manchester United. They're the best team. 

3. Ray

Girl: What do you think about sport?

Ray: I like most sports. 

Girl: What's your favorite?

Ray: I'm a basketball fan. I play a lot at school and I love the Los Angeles Lakers.

Girl: Are there any sports you want to try?

Ray: Yes, I want to try skiing. I think it looks fun.

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:14

Tạm dịch:

1. Liane

Người đàn ông: Bạn có chơi bất kỳ môn thể thao nào không?

Liane: Vâng, tôi có. Tôi thích bơi lội. Tôi thấy rất hứng thú với nó.

Người đàn ông: Bạn bơi bao lâu một lần?

Liane: Mỗi sáng. Tôi đang ở trong một câu lạc bộ bơi lội.

Người đàn ông: Vậy, điều tuyệt vời nhất khi đi bơi là gì?

Liane: Chiến thắng. Tôi rất cạnh tranh. Thành tích cá nhân tôi tốt nhất ở cự ly 100 mét của tôi là một phút 12 giây.

Người đàn ông: Và điều tệ nhất là?

Liane: Tôi không muốn dậy sớm. Mỗi sáng tôi dậy lúc 5h30.

2. Lewis

Cô gái: Môn thể thao yêu thích của bạn là gì?

Lewis: Chắc chắn là bóng đá. Tôi ở trong đội tuyển của trường. Tôi thích xem bóng đá trên TV. Tôi đang chơi nó trên tất cả bảng điều khiển trò chơi của mình.

Cô gái: Đội yêu thích của bạn là ai?

Lewis: Tôi thích Manchester United. Họ là đội giỏi nhất.

3. Ray

Cô gái: Bạn nghĩ gì về thể thao?

Ray: Tôi thích hầu hết các môn thể thao.

Cô gái: Môn thể thao yêu thích của bạn là gì?

Ray: Tôi là một fan hâm mộ bóng rổ. Tôi chơi rất nhiều ở trường và tôi yêu Los Angeles Lakers.

Cô gái: Có môn thể thao nào bạn muốn thử không?

Ray: Vâng, tôi muốn thử trượt tuyết. Tôi nghĩ nó trông rất vui.

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 19:55

1. bigger cities (những thành phố lớn hơn)

Thông tin: It's changed a lot. There used to be more people, but many people moved away to live in bigger cities in the 1990s.

(Nó đã thay đổi rất nhiều. Đã từng có nhiều người hơn, nhưng nhiều người đã chuyển đến sống ở các thành phố lớn hơn vào những năm 1990.)

2. The factories and coal power plant were closed.

(Nhà máy và trạm năng lượng than đá đóng cửa.)

Thông tin: Because many factories were closed. There was a coal power plant here, too. That closed too and lots of people lost their jobs. It was terrible for workers here.

(Bởi vì nhiều nhà máy đã đóng cửa. Ở đây cũng có một nhà máy điện than. Nó cũng đóng cửa và rất nhiều người mất việc làm. Thật khủng khiếp cho những người công nhân ở đây.)

3. the air (không khí)

Thông tin: Air quality has gotten a lot better since the power plant closed.

(Chất lượng không khí đã tốt hơn rất nhiều kể từ khi nhà máy điện đóng cửa.)

 

4. younger people (người trẻ tuổi)

Thông tin: There's a lot more to do in the town than when I was young. We only had a movie theater when I was your age. That was rebuilt near the park five years ago. It's much nicer now.

(Có nhiều thứ để làm trong thị trấn hơn so với khi chú còn trẻ. Bọn chú chỉ có một rạp chiếu phim khi chú bằng tuổi cháu. Nó đã được xây dựng lại gần công viên năm năm trước. Bây giờ nó đẹp hơn nhiều.)