Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
A. 55
B. 20
C. 25
D. 50
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
A. 55
B. 20
C. 25
D. 50
Đáp án A.
3Fe3O4 + 28HNO3 ® 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Tổng hệ số cân bằng của các chất= 3 + 28 + 9 + 1 + 14 = 55
Câu 51. *Phản ứng giữa FeO và HNO3, có tổng hệ số trong PTHH là:
Câu 52. *Cho phản ứng sau: Al + HNO3(loãng) Al(NO3)3 + NO + H2O . Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là:
Câu 53. *Cho các chất: Fe, FeO, C, CaCO3, FeCl2, Fe(OH)3, Fe(OH)2 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng. Có bao nhiêu phản ứng thuộc loại pư oxi hóa khử xảy ra?
Câu 51. *Phản ứng giữa FeO và HNO3, có tổng hệ số trong PTHH là:
3FeO + 5HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
=> Tổng hệ số là 16
Câu 52. *Cho phản ứng sau: Al + HNO3(loãng) Al(NO3)3 + NO + H2O . Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\)
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
=> Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là 3
Câu 53. *Cho các chất: Fe, FeO, C, CaCO3, FeCl2, Fe(OH)3, Fe(OH)2 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng. Có bao nhiêu phản ứng thuộc loại pư oxi hóa khử xảy ra?
Các phản ứng thuộc loại pư oxi hóa khử xảy ra là : Fe, FeO,C, FeCl2, Fe(OH)2
=> Có 5 phản ứng
Tính tổng các hệ số nguyên tối giản trong phương trình sau
K2Cr2O7+HCl tạo thành KCl+CrCl3+Cl2+H2O
A. 29 B. 28 C. 3 D. 27
Fe3O4 +HNO3 tạo thành Fe(NO3)3 +NO +H2O
A.45 B. 55 C. 47 D. 4
FeSO4 +K2Cr2O7 +H2SO4 tạo thành Fe2(SO4)3+K2SO4+Cr2(SO4)3+H2O
A.25 B. 24 C. 26 D. 28
H2O2 +KMnO4 +H2SO4 tạo thành K2SO4+MnSO4+O2+H2O
A. 22 B. 24 C. 26 D. 28
SO2 +KMnO4 +H2O tạo thành K2SO4+MnSO4+H2SO4
A. 12 B. 14 C. 16 D. 1
SO2 +Fe2(SO4)3 +H2O tạo thành H2SO4+FeSO4
A. 8 B. 14 C. 6 D. 10
SO2 +K2Cr2O7 +H2SO4 tạo thành K2SO4+Cr2(SO4)3+H2O
A. 8 B. 9 C. 10 D. 15
FeSO4 +KMnO4 +H2SO4 tạo thành Fe2(SO4)3+K2SO4+MnSO4+H2O
A.35 B. 34 C. 36 D. 38
KBr +PbO2 +HNO3 tạo thành Pb(NO3)2+KNO3+Br2+H2O
A. 13 B. 14 C. 16 D. 18
Cu+HCl +NaNO3 tạo thành Cu(NO3)2+NO +NaCl +H2O
A.35 B. 34 C. 36 D. 38
NO+K2Cr2O7 +H2SO4 tạo thành K2SO4+Cr2(SO4)3+HNO3 +H2O
A.15 B. 14 C. 16 D. 20
\(K_2Cr_2O_7+14HCl\rightarrow2KCl+2CrCl_3+3Cl_2+7H_2O\)
`=> 1 + 14 + 2 + 3 + 3 + 7 = 33 =>` Chọn C (phần C ghi thiếu 1 số 3 à :v)
\(3Fe_3O_4+28HNO_3\rightarrow9Fe\left(NO_3\right)_3+NO+14H_2O\)
`=> 3 + 28 + 9 + 1 + 14 = 55 =>` Chọn B
\(6FeSO_4+K_2Cr_2O_7+7H_2SO_4\rightarrow3Fe_2\left(SO_4\right)_3+K_2SO_4+Cr_2\left(SO_4\right)_3+7H_2O\)
`=> 6 + 1 + 7 + 3 + 1 + 1 + 7 = 26 =>` Chọn C
\(5SO_2+2KMnO_4+2H_2O\rightarrow2H_2SO_4+K_2SO_4+2MnSO_4\)
`=> 5 + 2 + 2 + 2 + 1 + 2 = 14 =>` Chọn B
\(SO_2+Fe_2\left(SO_4\right)_3+2H_2O\rightarrow2H_2SO_4+2FeSO_4\)
`=> 1 + 1 + 2 + 2 + 2 = 8 => ` Chọn A
\(3SO_2+K_2Cr_2O_7+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+Cr_2\left(SO_4\right)_3+H_2O\)
`=> 3 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 8 =>` Chọn A
\(10FeSO_4+2KMnO_4+8H_2SO_4\rightarrow5Fe_2\left(SO_4\right)_3+K_2SO_4+2MnSO_4+8H_2O\)
`=> 10 + 2 + 8 + 5 + 1 + 2 + 8 = 36 => ` Chọn C
\(2KBr+PbO_2+4HNO_3\rightarrow Pb\left(NO_3\right)_2+2KNO_3+Br_2+2H_2O\)
`=> 2 + 1 + 4 + 1 + 2 + 1 + 2 = 13 =>` Chọn A
\(3Cu+8NaNO_3+8HCl\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_2+8NaCl+2NO+4H_2O\)
`=> 3 + 8 + 8 + 3 + 8 + 2 + 4 = 36 =>` Chọn C
\(2NO+K_2Cr_2O_7+4H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+Cr_2\left(SO_4\right)_3+2HNO_3+3H_2O\)
`=> 2 + 1 + 4 + 1 + 1 + 2 + 3 = 14 =>` Chọn B
Cân bằng các PTHH sau bằng phương pháp oxi hóa khử
6. FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O
7. FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O + H2SO4
8. FeSO3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2 + H2O + SO2
9. Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
10.Na2SO3 + KMnO4 + H2O → Na2SO4 + KOH + MnO2
Cho phản ứng: Fe3O4 +HNO3 →Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của Fe3O4 là 3 thì hệ số của HNO3 là
A. 28
B. 14
C. 4
D. 10
Chọn đáp án A.
Quan sát phương trình phản ứng ta thấy Fe tăng từ mức oxi hóa + 8/3 lên mức oxi hóa +3; Nitơ giảm từ mức oxi hóa +5 xuống mức oxi hóa +2→ Fe3O4 là chất khử và HNO3 là chất oxi hóa.
3 x 3 F e + 8 / 3 → F e + 3 + 1 e
1 x
4
H
+
+
N
+
5
O
3
-
+
3
e
→
N
+
2
O
+
2
H
2
O
Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:
3Fe3O4 +28HNO3 →9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là:
A. 21
B. 19
C. 23
D. 25
Đáp án B.
FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là = 1 + 8+ 1+ 2+ 5 + 2= 19
Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NOb + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với các hệ số là các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của H2O và HNO3 là
A. 66a - 18b
B. 66a - 48b
C. 45a - 18b
D. 69a - 27b
Fe3O4 + HNO3
→
Fe(NO3)3 + NaOb + H2O
Quá trình :
+ cho e: x (5a-2b) / 3Fe+8/3 3Fe+3 + 1e
+ nhận e : x1 / aN+5 + (5a-2b) aN+2b/a (5a-2b) Fe3O4 + (46a-18b)HNO3
→
(15a-6b) Fe(NO3)3 + NaOb + (23a-9b)H2O
=>D
Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NaOb + H2O : Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với các hệ số là các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của H2O và HNO3 là
A. 66a - 18b
B. 66a - 48b
C. 45a - 18b
D. 69a - 27b
Chọn đáp án D
Gặp câu này ta nên thử đáp án ngay. Đừng dại gì mà đi cân bằng nhé !
Khi đó a = 1 và b = 2
Nhận thấy : 69a – 27b = 15= 10 + 5
Trong các sơ đồ phản ứng hóa học sau đây:
1. Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
2. Fe(OH)3 + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
3. FeO + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O
4. FeCl2 + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + HCl + NO + H2O
5. Al + HNO3 loãng → Al(NO3)3 + H2
6. FeO + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Có bao nhiêu phản ứng viết sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho phản ứng sau: Fe3O4 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO2 + NO + H2O
Nếu tỉ lệ số mol giữa NO và NO2 là 1:2 thì hệ số cân bằng của HNO3 (hệ số nguyên dương, tối giản) trong phương trình hóa học là
A. 66
B. 48
C. 38
D. 30
5Fe3O4 + 48HNO3 ® 15Fe(NO3)3 + 2NO2 + NO + 24H2O
Hệ số cân bằng của HNO3 trong phương trình là 48. Chọn B.