Đốt cháy hết 0,03 mol hỗn hợp khí X (ở điều kiện thường) gồm CH4 và hiđrocacbon Y mạch hở (CxH2x), trong đó CH4 dưới 50% về thể tích. Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được 9,85 gam kết tủa. Số công thức cấu tạo có thể có của Y là:
A. 6
B. 4
C. 3
D. 1
Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,43 mol O2, thu được 1,05 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là?
A. 33 gam
B. 37 gam
C. 41 gam
D. 45 gam
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 l khí hỗn hợp gồm metan và axetilen thu được sản phẩm cho khí CO2 hấp thụ vào Ca(OH)2 dư như thấy xuất hiện 30 gam kết tủa. a, phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu b, tính thể tích không khí cần dùng biết Vkhong khí= 5×VO2 Giúp mình với ạ mình cảm ơn
Gọi số mol của CH4 và C2H2 lần lượt là a và b
CH4 + 2O2 ➝ CO2 + 2H2O
a 2a a
C2H2 + 2,5O2 ➝ 2CO2 + H2O
b 2,5b 2b
CO2 + Ca(OH)2 ➝ CaCO3 + H2O
a + 2b a + 2b
Số mol của hỗn hợp khí: a + b = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Số mol kết tủa: a + 2b = 30/100 = 0,3 mol
➝ a = 0,1 mol, b = 0,1 mol
a) %VC2H2 = %VCH4 = 50%
b) Tổng số mol khí O2 đã dùng: a + 2,5b = 0,35 mol
➝ VO2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít
➝ V kk = 5.VO2 = 39,2 lít
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 l khí hỗn hợp gồm metan và axetilen thu được sản phẩm cho khí CO2 hấp thụ vào Ca(OH)2 dư như thấy xuất hiện 30 gam kết tủa. a, phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu b, tính thể tích không khí cần dùng biết Vkhong khí= 5×VO2
a) Gọi số mol CH4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) (1)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a--->2a----------->a
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
b------>2,5b-------->2b
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,3<-----0,3
=> a + 2b = 0,3 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\%V_{CH_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\)
b) nO2 = 2a + 2,5b = 0,45 (mol)
=> VO2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
=> Vkk = 10,08.5 = 50,4 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hợp chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 50,4 lít không khí. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 41,664 lít. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, không khí gồm 20% O2 và 80% N2 theo thể tích. CTPTcủa X là:
A. C2H5O2N
B. C3H7O2N
C. C4H9O2N
D. C4H7O2N
Cho hai peptit mạch hở X, Y có tổng số liên kết peptit trong phân tử bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều chỉ thu được glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) cần vừa đủ 0,93 mol khí O 2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm C O 2 , H 2 O v à N 2 ) vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 45,68 gam, đồng thời có 0,14 mol khí không bị hấp thụ. Phân tử khối của Y là
A. 402.
B. 416.
C. 388.
D. 374.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\overline{M}_{hhkhí}=0,6\cdot29=17,4\\n_{hhkhí}=\dfrac{3,36}{22.4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo phương pháp đường chéo: \(\dfrac{n_{CH_4}}{n_{C_2H_4}}=\dfrac{53}{7}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,1325\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,0175\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\Sigma n_{CaCO_3}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,1675\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1675\cdot100=16,75\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì bình nặng thêm 22,1 gam và có 78,8 gam kết tủa.
a) Cho biết A, B thuộc dãy đồng đẳng nào? Biết số mol hỗn hợp là 0,15 mol.
b) Xác định tên hai hiđrocacbon, nếu trộn chúng theo tỉ lệ số mol 1 : 2?
a)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{78,8}{197}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{22,1-0,4.44}{18}=0,25\left(mol\right)\)
Do \(n_{CO_2}>n_{H_2O}\)
=> 2 hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankin hoặc ankadien
Bảo toàn C: nC = 0,4 (mol)
Do \(\overline{C}=\dfrac{0,4}{0,15}=2,67< 3\)
=> 2 hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankin
b)
Do \(\overline{C}=2,67\)
=> Trong X có C2H2 (etin)
Giả sử A là C2H2
Gọi CTPT của B là CnH2n-2
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}n_A+n_B=0,15\\n_A:n_B=1:2\end{matrix}\right.\)
=> nA = 0,05 (mol); nB = 0,1 (mol)
Bảo toàn C: 2.0,05 + 0,1.n = 0,4
=> n = 3
=> B là C3H4 (propin)
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}n_A+n_B=0,15\\n_B:n_A=1:2\end{matrix}\right.\)
=> nA = 0,1 (mol); nB = 0,05 (mol)
Bảo toàn C: 0,1.2 + 0,05.n = 0,4
=> n = 4
=> B là C4H6
C4H6 có 2 đồng phân ankin
+ \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\) (but-1-in)
+ \(CH_3-C\equiv C-CH_3\) (but-2-in)
Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H 2 SO 4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C 2 H 4 và C 3 H 6
B. C 3 H 6 và C 4 H 8
C. C 2 H 6 và C 3 H 8
D. C 3 H 8 và C 4 H 10
Đáp án B
=> 2 hidrocacbon có số nguyên tử C là 3 và 4 và có 1 hidrocacbon có số nguyên tử H nhỏ hơn 8
- Kết hợp đáp án suy ra 2 hidrocacbon là C 3 H 6 và C 4 H 8