Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì bình nặng thêm 22,1 gam và có 78,8 gam kết tủa.
a) Cho biết A, B thuộc dãy đồng đẳng nào? Biết số mol hỗn hợp là 0,15 mol.
b) Xác định tên hai hiđrocacbon, nếu trộn chúng theo tỉ lệ số mol 1 : 2?
a)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{78,8}{197}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{22,1-0,4.44}{18}=0,25\left(mol\right)\)
Do \(n_{CO_2}>n_{H_2O}\)
=> 2 hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankin hoặc ankadien
Bảo toàn C: nC = 0,4 (mol)
Do \(\overline{C}=\dfrac{0,4}{0,15}=2,67< 3\)
=> 2 hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankin
b)
Do \(\overline{C}=2,67\)
=> Trong X có C2H2 (etin)
Giả sử A là C2H2
Gọi CTPT của B là CnH2n-2
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}n_A+n_B=0,15\\n_A:n_B=1:2\end{matrix}\right.\)
=> nA = 0,05 (mol); nB = 0,1 (mol)
Bảo toàn C: 2.0,05 + 0,1.n = 0,4
=> n = 3
=> B là C3H4 (propin)
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}n_A+n_B=0,15\\n_B:n_A=1:2\end{matrix}\right.\)
=> nA = 0,1 (mol); nB = 0,05 (mol)
Bảo toàn C: 0,1.2 + 0,05.n = 0,4
=> n = 4
=> B là C4H6
C4H6 có 2 đồng phân ankin
+ \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\) (but-1-in)
+ \(CH_3-C\equiv C-CH_3\) (but-2-in)