Câu 1: Chỉ ra sự khác nhau giữa di sản văn hoá phức hợp so với các loại di sản khác.
Câu 2: Đưa ra những nét đặc trưng của di sản văn hoá phức hợp.
Like cho ng nhanh nhất nha!!!!!!! Bài tập 11: Tại Diễn đàn về bảo vệ di sản văn hoá vật thể, có hai loại ý kiến khác nhau: Loại ý kiến thứ nhất cho rằng, cần phải giữ gìn tất cả mọi di sản văn hoá vật thể theo đúng quy định của pháp luật ; Loại ý kiến thứ hai thì lại cho rằng, trong số các di sản văn hoá vật thể, chỉ cần bảo vệ các di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh, vì đây là những nơi có nhiều khách du lịch đến tham quan, mang lại nguồn lợi kinh tế, còn các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thì không cần phải bảo vệ, vì những thứ này không mang lại lợi ích kinh tế. Câu hỏi : Em đồng ý với loại ý kiến nào trên đây? Vì sao? Bài làm: Em đồng ý với ý kiến: cần phải giữ gìn tất cả mọi di sản văn hoá vật thể theo đúng quy định của pháp luật Vì: đã là di sản văn hóa thì nó đều mang giá trị to lớn đối với dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức của các thế hệ tổ tiên trong cuông cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quôc. Vì vậy cần phải cất giữ và bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật
Like cho ng nhanh nhất nha!!!!!!! Bài tập 11: Tại Diễn đàn về bảo vệ di sản văn hoá vật thể, có hai loại ý kiến khác nhau: Loại ý kiến thứ nhất cho rằng, cần phải giữ gìn tất cả mọi di sản văn hoá vật thể theo đúng quy định của pháp luật ; Loại ý kiến thứ hai thì lại cho rằng, trong số các di sản văn hoá vật thể, chỉ cần bảo vệ các di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh, vì đây là những nơi có nhiều khách du lịch đến tham quan, mang lại nguồn lợi kinh tế, còn các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thì không cần phải bảo vệ, vì những thứ này không mang lại lợi ích kinh tế. Câu hỏi : Em đồng ý với loại ý kiến nào trên đây? Vì sao?
Bài làm: Em đồng ý với ý kiến: cần phải giữ gìn tất cả mọi di sản văn hoá vật thể theo đúng quy định của pháp luật Vì: đã là di sản văn hóa thì nó đều mang giá trị to lớn đối với dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức của các thế hệ tổ tiên trong cuông cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quôc. Vì vậy cần phải cất giữ và bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật
:)))
tham khảo
Tại Diễn đàn về bảo vệ di sản văn hoá vật thể, có hai loại ý kiến khác nhau : Loại ý kiến thứ nhất cho rằng, cần phải giữ gìn tất cả mọi di sản văn hoá vật thể theo đúng quy định của pháp luật ; Loại ý kiến thứ hai thì lại cho rằng, trong số các di sản văn hoá vật thể, chỉ cần bảo vệ các di tích lịch sử - ...
Phải giữ gìn tất cả di sản văn đúng quy định của pháp luật và tuân theo lệnh :v
Vì sao phải bảo vệ di sản văn hoá? Kể tên một số việc làm thể hiện trách nhiệm của em trong việc bảo vệ di sản văn hoá của dân tộc
Vì di sản đó là những chiến công của những anh hùng hi sinh
Lau kĩ , tôn trọng ...........
HT
1. Nêu các qui định của pháp luật
2. Nêu 4 việc làm của bản thân góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
3. Nếu không có các qui định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên thì điều gì sẽ xảy ra?
4.So sánh điểm giống và khác nhau giữa di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể
5.Nêu các qui định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa
6.Nêu 4 việc làm của bản thân góp phần bảo vệ di sản văn hóa
7. So sạnh điểm khác và giống nhau giữa tín ngưỡng và tôn giáo . Mỗi loại cho một ví dụ
8. Mê tín dị đoan là gì? Cho ví dụ về mê tín dị đoan
1:
Quy phạm pháp luật (tiếng Pháp: Règle de droit, tiếng Đức: Rechtsnorm, tiếng Anh: Legal norms) là những quy tắc, chuẩn mực mang tính bắt buộc chung phải thi hành hay thực hiện đối với tất cả tổ chức, cá nhân có liên quan, và được ban hành hoặc thừa nhận bởi các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Quy phạm pháp luật là tế bào, đơn vị cơ bản của pháp luật theo cấu trúc (bao gồm chế định pháp luật, ngành luật và hệ thống pháp luật. Cấu tạo của quy phạm pháp luật gồm ba thành phần là giả định, quy định và chế tài. Tuy nhiên, không nhất thiết phải đầy đủ ba bộ phận trong một quy phạm pháp luật.
Giả định: là bộ phận quy định địa điểm, thời gian, chủ thể, các hoàn cảnh, tình huống có thể xảy ra trong thực tế mà nếu hoàn cảnh, tình huống đó xảy ra thì các chủ thể phải hành động theo quy tắc xử sự mà quy phạm đặt ra. Đây là phần nêu lên trường hợp sẽ áp dụng quy phạm đó. Quy định: là bộ phận trung tâm của quy phạm pháp luật và không thể thiếu. Nó nêu lên quy tắc xử sự mà mọi người phải thi hành khi xuất hiện những điều kiện mà phần giả định đã đặt ra. Chế tài: là bộ phận chỉ ra những biện pháp tác động mà Nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy tắc xử sự đã được nêu trong phần giả định của quy phạm và cũng là hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể phải gánh chịu khi không thực hiện đúng nội dung tại phần quy định.Quy phạm pháp luật được chứa đựng trong các hình thức như Văn bản pháp, Tiền lệ pháp và Tập quán pháp (Luật tục)
2:
Hành vi bảo vệ môi trường:
- Không vứt rác bừa bãi
- Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc
- Tuyên truyền đến những người xung quanh
Có phản ánh đối vs những hành vi phá hoại moi trường
Không tham gia những hành vi mang tính phá hoại môi trường,
- Tham gia tích cựa các hoạt động bảo vệ môi trường...
Câu 4. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước.
D. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
Câu 5. Nội dung cơ bản của Hội nghị thành lập Đảng ngày 3/2/1930 là gì ?
A. Thông qua luận cương chính trị của Đảng.
B. Thông qua chính cương, sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt,bầu ra ban chấp hành trung ương thời.
C. Bầu ban chấp hành trung ương lâm thời.
D. Thống nhất 3 tổ chức cộng sản, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 6. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã được tổ chức ở:
A. Thái Nguyên.
B. Cao Bằng. C. Hương Cảng - Trung Quốc. D. Nhà số 5D Hàm Long
Câu 7. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì ?
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản.
B. Thực hiện cuộc cách mạng ruộng đất cho triệt để.
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng làm cách mạng dân tộc.
Câu 8. Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929, những người cộng sản Việt Nam thấy cần thiết phải thành lập một Đảng Cộng sản để lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc?
A. Do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên không còn đủ sức lãnh đạo cách mạng.
B. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam Quốc dân Đảng tan rã.
D. Do phong trào công nông theo con đường cách mạng Việt Nam phát triển mạnh.
Câu 9. Vì sao sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Kết thúc thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng.
C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 10. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (3/2/1930) được thể hiện như thế nào?
A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin vào Việt Nam
D. Lập hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa đê đoàn kết đấu tranh
Câu 11. Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng là xác định
A. chiến lược cách mạng Việt Nam.
B. vị trí cách mạng Việt Nam.
C. nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
D. lực lượng cách mạng Việt Nam.
Câu 12. Việc ba tổ chức Cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng khối liên minh công-nông vững chắc.
B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
Câu 13. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là gì?
A. Tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo quần chúng.
C. Thực dân Pháp thực hiện khủng bố trắng cách mạng Việt Nam sau khởi nghĩa Yên Bái.
D. Đời sống các tầng lớp nhân dân Việt Nam khó khăn do chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp.
Câu 14. Đỉnh cao trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. phong trào đấu tranh của công nhân cao su Phú Riềng.
B. phong trào đấu tranh của công nhân nhà máy cưa Bến Thủy (Vinh).
C. phong trào đấu tranh của nhân dân ở Sài Gòn-Chợ Lớn.
D. phong trào đấu tranh Xô viết Nghệ-Tĩnh.
Câu 15. Nhận xét nào dưới đây là đúng với phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Phong trào mang tính triệt để.
B. Phong trào mang tính chất tư sản.
C. Phong trào mang tính không triệt để.
D. Phong trào mang tính chất phong kiến.
Câu 16. Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. hình thành khối liên minh công - nông.
B. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.
C. thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu.
Câu 17. Đâu không phải là đặc điểm của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Thành phần tham gia chủ yếu là công nhân và nông dân.
B. Phong trào diễn ra trên một phạm vi rộng lớn từ Bắc vào Nam.
C. Hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh chính trị.
D. Phong trào nổ ra theo phản ứng dây truyền.
Câu 18. Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.
B. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam.
D. Đảng cộng sản Việt Nam được công nhận là một bộ phận độc lập.
Câu 19. Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh trong cả nước năm 1930 là gì?
A. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.
B. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
C. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
D. Những cuộc biểu tình của nông dân đặt chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
Câu 20. Để bảo vệ thành quả của cách mạng, xây dựng và phát triển đất nước, chăm lo đời sống nhân dân Đảng và Nhà nước ta trong công tác phòng chống Covid- 2019 là gì ?
A. Chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời, đoàn kết nhân dân chung tay chống dịch.
B. Chờ sự hỗ trợ của bên ngoài cùng chống dịch.
C. Đưa người ra nước ngoài học tập.
D. Phát động nhân dân tăng sản xuất.
Câu 21. Hội nghị lần thứ 8 của Ban chấp hành Trung ương Đảng xác định nhiệm vụ trước hết của cách mạng là gì ?
A. Giải phóng dân tộc.
B. Giành ruộng đất cho dân cày.
C. Đánh đổ phong kiến.
D. Đánh đổ đế quốc, phong kiến.
Câu 22. Nhà thơ Tố Hữu viết:
“Ba mươi năm bước chân không mỏi
Mà bây giờ mới tới nơi”
Đó là hai câu thơ viết về quá trình đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và đến khi Người về Tổ Quốc. Vậy Nguyễn Ái Quốc về nước vào ngày tháng năm nào và ở đâu?
A. Ngày 25/1/1941, tại Pác Bó, Cao Bằng.
B. Ngày 28/1/1942, tại Tân Trào, Tuyên Quang.
C. Ngày 28/1/1941, tại Pác Bó, Cao Bằng.
D. Ngày 28/2/1941, tại Tân Trào, Tuyên Quang.
Câu 23. Ngày 22-12-1944, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập
B. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Việt Nam Giải phóng quân
C. Trung đội Cứu quốc quân III được thành lập
D. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì
Câu 24. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Đề ra việc chuyển hướng đấu tranh.
B. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.
D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 25. Điểm mới căn bản giữa Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 của BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
Câu 26. Sự kiện đánh dấu thời cơ cách mạng để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước là gì ?
A. Nhật đảo chính Pháp đảo chính Đông Dương.
B. Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh không điều kiện.
C. Liên Xô tiêu diệt quân Quan Đông của Nhật Bản đóng ở Mãn Châu.
D. Mỹ ném bom nguyên tử xuống 2 thành phố Hirosima và Nagasaki của Nhật Bản.
Câu 27. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến 15/8/1945 đã quyết định vấn đề gì?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
D. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.
Câu 28. “Đồng bào rầm rập kéo tới quảng trường Nhà hát lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc Tuyên ngôn. Chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài hát Tiến quân ca lần đầu tiên vang lên”. Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền ở:
A. Hà Nội (19/8/1945)
B. Huế (23/8/1945)
C. Sài Gòn (25/8/1945)
D. Bắc Giang, Hải Dương (18/8/1945)
Câu 29. Bài hát Tiến quân ca của nhạc sĩ nào?
A. Phạm Tuyên.
B. Phong Nhã.
C. Nam Cao.
D. Văn Cao.
Câu 30. “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta...” Đó là lời kêu gọi của?
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (14/8/1945)
B. Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn quốc nổi dậy khởi nghĩa
C. Đại hội Quốc dân ở Tan Trào (16/8/1945)
D. Thư Hồ Chí Minh gửi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Câu 31. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản "Tuyên ngôn độc lập" tại quảng trường Ba Đình.
B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
C. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
Câu 32. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì?.
A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật
Câu 33. Cách mạng tháng Tám đa mở ra cho Việt Nam kỷ nguyên
A. Tiến nhanh trên con đường XHCN.
B. Độc lập và tự do.
C. Giàu mạnh và phát triển.
D. Kỷ nguyên công nghiệp hóa-hiện đại hóa.
Câu 34. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự vơi đấu tranh chính trị, ngoại giao.
D. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 35. Trong những năm đầu sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, nước VNDCCH đứng trước những khó khăn, thử thách nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, ngoại xâm, nội phản.
B. Khối đại đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu săc, lực lượng chính trị suy yếu.
C. Các đảng phái trong nước câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Pháp trở lại theo quyết định của hội nghị Pốtxđam.
Câu 36. Lý do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị?
A. Ta chưa đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng.
B. Tưởng cỏ bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong.
C. Tránh trình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau.
Câu 37. Sự kiện nào chứng tỏ quân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6/1/1946).
B. Câu kết với thực dân Anh.
C. Đánh úp trụ sở Ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan Tự vệ thành phố Sài Gòn.
D. Xả súng vào đám đông ngày 2/9/1945 khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập.
Câu 38. Chính phủ nước VNDCCH ký với chính phủ Pháp bản hiệp ước sơ bộ (6/3/1946) nhằm mục đích gì?
A. Tránh việc cùng lúc phải đương đầu với nhiều kẻ thù.
B. Buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn với Pháp để tiến hành tổng tuyển cử.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để quân Đồng minh vào giải giap quân đội Nhật.
Câu 39. Việc kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ:
A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù.
B. Sự lùi bước tạm thời của ta.
C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta.
D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.
Câu 40. Bài học cơ bản nào cho công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam được rút ra từ quá trình đàm phán kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. Đa phương hóa các mối quan hệ.
C. Kiên trì trong đấu tranh ngoại giao.
D. Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình.
câu nào khong biết có thể hỏi em nha, em sẽ cố gắng làm và giải thích cho anh hieeru^^!!
1: so sánh điểm giống và khác giữa lục địa và châu lục.
2: so sanh điểm giống và khác giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị
3: nêu đặc điểm,địa hình và khoáng sản ở châu Phi
4:nêu những nguyên nhân của sự di dân ở đới nóng
1,khác:
+Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu ki lô mét vuông, có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính.
+Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo chung quanh. Sự phân chia này chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế. chính trị.
giống:đều là đất liền và có 6 châu luc,lục địa
Câu 4: Trả lời:
Di dân ở đới nóng có nhiều nguyên nhân khác nhau, không giống nhau ở các nước và các thời kì. Có nguyên nhân về tự nhiên, có cả nguyên nhân về kinh tế - xã hội ; có nguyên nhân tiêu cực nhưng cũng có nguyên nhân tích cực.
+ Di dân từ nông thôn vào thành phố để kiếm công ăn việc làm và nâng cao mức sống;
+ Di dân do thiên tai, hạn hán,
+ Di dân do các cuộc xung đột tộc người;
+ Di dân để khai hoang, xây dựng những vùng kinh tế mới;
+ Di dân để xây dựng các công trình công cộng hoặc các khu công nghiệp;
+ Di dân với mục đích khai thác tài nguyên,...
Câu 3: Trả lời:
1. Vị trí địa lý
- Đại bộ phận lãnh thộ Châu Phi nằm trong đới nóng
- Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới
- Đại bộ phận diện tích Châu Phi nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam vì vậy Châu Phi có khí hậu nóng quanh năm
- Bao bọc quanh Châu Phi là các biển và đại dương: Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Địa Trung Hải, Biển đỏ
- Phía đông bắc Châu Phi nối liền với Châu Á qua kênh đào Xuy - ê
- Đường bờ biển của Châu Phi ít bị chia cắt, có ít đảo, bán đảo và vịnh biển, có bán đảo lớn nhất là đảo Ma - đa - ga - xca và đảo Xô - ma - li
2. Địa hình
- Địa hình Châu Phi khá đơn giản, toàn bộ lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m
- Phần đông được nâng lên mạnh, nền đá bị nứt vỡ tạo thành nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ dài và hẹp
- Có ít núi cao và đồng bằng nhỏ hẹp, phân bố chủ yếu ở ven biển
- Hướng nghiêng chính của địa hình là hướn Đông Nam - Tây Bắc
3. Khoáng sản
Châu Phi có nguồn khoáng sản phong phú: dầu mỏ, khí đốt, vàng, kim cương, uranium, sắt, đồng, phốt phát,...
- Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng.
- Giải thích sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính? Cho ví dụ.
Thai sinh không phụ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.
_ Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho sự phát triển.
_ Con được nuôi bằng sữa mẹ, không phụ thuộc vào lượg thức ăn tự nhiên.
2.- Sự đẻ trứng kèm theo thụ tinh ngoài kém hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng thụ tinh trong
- Sự đẻ con là hình thức sinh sản hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trúng vì phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn hơn .
- Sự đẻ con ở thú ( thai sinh ) . Đó là dinh dưỡng của phôi nhờ nhau thai nên không phụ thuộc vào môi trường .
Thai sinh không phụ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.
_ Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho sự phát triển.
_ Con được nuôi bằng sữa mẹ, không phụ thuộc vào lượng thức ăn tự nhiên.
- Sự đẻ trứng kèm theo thụ tinh ngoài kém hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng thụ tinh trong
- Sự đẻ con là hình thức sinh sản hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trúng vì phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn hơn .
- Sự đẻ con ở thú ( thai sinh ) . Đó là dinh dưỡng của phôi nhờ nhau thai nên không phụ thuộc vào môi trường .
Hãy tìm hiểu và trình bày tóm tắt về 1 vài loại di sản văn hóa vật thể hoặc di sản văn hóa phi vật thể của địa phương, của đất nước????
Giúp mk vs nha. Cảm ơn tất cả các bạn!!!!!!
VD: Cồng chiêng Tây Nguyên.
Đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể của thế giới năm 2005. VÀ sau NHã nhạc cung đình Huế, nó được coi là di sản văn hóa phi vật thể thứ 2 của việt nam. Là
Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên trải dài trên 5 tỉnh Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng. Chủ thể của không gian văn hóa này gồm nhiều dân tộc khác nhau[1]: Ê đê, Jarai, Ba Na, Mạ, Lặc...
Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên bao gồm các yếu tố bộ phận sau: cồng chiêng, các bản nhạc tấu bằng cồng chiêng, những người chơi cồng chiêng, các lễ hội có sử dụng cồng chiêng (Lễ mừng lúa mới, Lễ cúng Bến nước...), những địa điểm tổ chức các lễ hội đó (nhà dài, nhà rông, nhà gươl, rẫy, bến nước, nhà mồ, các khu rừng cạnh các buôn làng Tây Nguyên,...), v.v.
Hiện tại, ở các vùng có cồng chiêng như ở Tây nguyên, Lễ hội Cồng chiêng được tổ chức hàng năm là một hoạt động vừa có ý nghĩa bảo tồn bản sắc văn hóa vừa là một sản phẩm du lịch ăn khách.
Nhã nhạc cung đình Huế
Lần đầu tiên, một loại hình văn hóa của Việt Nam được UNESCO ghi danh, đó là Nhã nhạc cung đình Huế. Tháng 11.2003, Nhã nhạc cung đình Huế đã được UNESCO công nhận là kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể nhân loại. Đây là thể loại nhạc của cung đình thời phong kiến, được biểu diễn vào các dịp lễ hội (vua đăng quang, băng hà, các lễ hội tôn nghiêm khác) trong năm của các triều đại nhà Nguyễn của Việt Nam.
Nghi lễ kéo co
Ngày 2.12.2015, tại phiên họp Ủy ban liên chính phủ về bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể lần thứ 10 của UNESCO diễn ra ở thành phố Windhoek, nước Cộng hòa Namibia, nghi lễ và trò chơi kéo co ở Việt Nam, Campuchia, Hàn Quốc, Philippines đã được UNESCO ghi danh tại danh sách di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Đây là hồ sơ di sản đa quốc gia đầu tiên Việt Nam tham gia đệ trình và được chấp thuận.
Dân ca quan họ Bắc Ninh
Tháng 9.2009 Ủy ban Liên chính phủ về bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể của UNESCO ghi danh dân ca quan họ Bắc Ninh hay dân ca quan họ Bắc Ninh.
Ca trù
Cũng tại kỳ họp lần thứ 4 của Ủy ban Liên chính phủ Công ước UNESCO, loại hình văn hóa thứ hai của Việt Nam được vinh danh là ca trù. Theo đánh giá của UNESCO: Nghệ thuật ca trù của Việt Nam đã bộc lộ sự quyến rũ, thanh tao, thể hiện chiều sâu văn hóa, chiều sâu tâm hồn của cộng đồng người Việt, là nơi hội tụ những tinh hoa của văn hóa dân tộc, tạo nên sự độc nhất vô nhị không có ở bất kỳ loại hình nghệ thuật nào khác.
Hội Gióng
Hội Gióng là một lễ hội văn hóa cổ truyền mô phỏng một cách sinh động và khoa học diễn biến các trận đấu của Thánh Gióng và nhân dân Văn Lang với giặc Ân. Ngày 16.11.2010 UNESCO đã công nhận lễ hội Gióng ở đền Phù Đổng (Gia Lâm) và đền Sóc (huyện Sóc Sơn) là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.
Hát xoan
Hát Xoan là một di sản văn hóa phi vật thể quý giá của vùng đất Tổ Hùng Vương. Hát Xoan Phú Thọ thuộc loại hình dân ca lễ nghi phong tục, là hát cửa đình, hội tụ đa yếu tố nghệ thuật như nhạc, hát, múa...Ngày 24.11.2011, Hát Xoan được UNESCO chính thức công nhận là di sản văn hóa phi vật thể.
Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương
Tháng 12.2012, tại kỳ họp lần thứ 7, Ủy ban Liên chính phủ Công ước 2003 về bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể đã chính thức công nhận Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở Phú Thọ, Việt Nam là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Theo đánh giá, “Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương” đã trở thành bản sắc văn hóa, đạo lý, truyền thống của người Việt Nam, thể hiện lòng biết ơn ân đức của tổ tiên trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
Đàn ca tài tử Nam Bộ
Tháng 12.2013, tại phiên họp lần thứ 8 của UNESCO về bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể diễn ra tại Baku (Azecbaijan), Di sản Đàn ca tài tử Nam Bộ đã được ghi tên vào danh mục Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.
Dân ca ví-giặm Nghệ Tĩnh
Ngày 27.11.2014, tại kỳ họp thứ 9 của Ủy ban Liên chính phủ về bảo vệ Di sản văn hóa phi vật thể ở Paris (Pháp), Dân ca ví, dặm Nghệ Tĩnh đã được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại với 100% số phiếu tán thành. Dân ca ví, dặm Nghệ Tĩnh là loại hình nghệ thuật diễn xướng dân gian có vị trí quan trọng trong đời sống văn hóa của người dân 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên
Tháng 11.2015, thêm một loại hình văn hóa nữa được Unesco công nhận, đó là Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên. Không gian này trải dài trên 5 tỉnh Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng. Chủ thể của không gian văn hóa này gồm nhiều dân tộc khác nhau: Ê đê, Ba Na, Mạ, Lặc…
Hát xoan là một di sản văn hóa phi vật thể quý giá của vùng Tổ Hùng Vương. Hát xoan Phú Thọ thuộc hình dân ca, lễ nghi, phong tuc, hát cửa đình. hội tụ đa các yếu tố như nhạc, múa, hát,....Ngày 24/11/2011, Hát xoan chính thức được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể.
HAY THÌ CHO LIKE NHÉ!
kể tên các đại diện của ngánh ruột khoang?
so sánh sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc trồi
nêu vai trò của ngành ruột khoang
-Các đại diện ngành ruột khoang là sứa, san hô, hải quỳ,...
-Sự sinh sản vô tính mọc chồi ở thủy tức và san hô cơ bản là giống nhau. Chúng chi khác nhau ở chỗ: Ở thủy tức khi trưởng thành, chồi tách ra đế sống độc lập. Còn ở san hô, chồi vẫn dính với cơ thể mẹ và tiếp tục phát triển đế tạo thành tập đoàn.
Vai trò - Cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một số động vật - Phát triển du lịch - Làm trang sức,...
- Tên một số đại diện ngành ruột khoang : thủy tức, sứa, san hô, hải quỳ,...
-Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi:
+Ở thủy tức : khi trưởng thành, chồi con tách ra sống độc lập.
+Ở san hô : khi trưởng thành ,chồi vẫn tiếp tục dính vào cơ thể bố mẹ để tạo thành tập đoàn.
-Vai trò của ngành ruột khoang:
+Có lợi :
. Cung cấp thức ăn và là nơi ẩn nấp cho nhiều loài động vật.
. Cung cấp nguyên liệu quý để làm đồ trang trí, đồ trang sức : san hô đỏ, san hô đen ,san hô sừng hươu...
. Quy hoạch và nuôi trồng để phát triển khu du lịch, nghĩ dưỡng.
. Có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương...
+Tác hại :
. Gây ngứa cho người : sứa..
. Đảo ngầm san hô gây cản trở giao thông đường biển.
Cho 7,45 gam hỗn hợp X gồm các axit hữu cơ (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) tác dụng hết với dung dịch NaHCO 3 dư, thấy giải phóng 3,36 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,45 gam hỗn hợp X cần dùng vừa hết 2,52 lít O 2 (đktc), thu được sản phẩm gồm CO 2 và hơi nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 150 ml dung dịch Ba OH 2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch Ba OH 2
A. giảm 8,65 gam
B. giảm 19,7 gam
C. tăng 11,05 gam
D. giảm 18,5 gam
Đáp án A
Dựa vào bản chất phản ứng của X với NaHCO 3 , bảo toàn nguyên tố O; bảo toàn electron trong phản ứng đốt cháy X, ta có :
= 8,65 gam