Lập bảng so sánh số lượng nhiễm sắc thể trong các giai đoạn khác nhau của quá trình nguyên phân và giảm phân.
Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học, một học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở ruồi giấm đã lập bảng tổng kết sau:
Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường |
Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính |
(1) Số lượng nhiều. |
(2) Số lượng nhiều. |
(3) Có thể bị đột biến. |
(4) Không thể bị đột biến. |
(5) Tồn tại thành từng cặp gen alen. |
(6) Không tồn tại thành từng cặp gen alen. |
(7) Có thể quy định giới tính. |
(8) Có thể quy định tính trạng thường. |
(9) Phân chia đồng đều trong phân bào. |
(10) Không phân chia đồng đều trong phân bào. |
Số thông tin mà học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Đáp án C
- Phương án (4) sai, tất cả các gen đều có khả năng bị đột biến.
- Phương án (6) sai, gen nằm trên NST giới tính ở giới XX hoặc gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng của giới XY đều tồn tại thành từng cặp gen alen.
- Phương án (7) sai, trên NST thường không mang gen quy định giới tính.
- Phương án (10) sai, các gen nằm trong nhân tế bào đều phân chia đồng đều trong phân bào
Trong quá trình ôn thi, một bạn học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính đã lập bảng tổng kết sau:
Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường |
Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính |
(1) Số lượng nhiều |
(2) Số lượng ít |
(3) Có thể bị đột biến |
(4) không thể bị đột biến |
(5) Tồn tại thành từng cặp tương đồng |
(6) không tồn tại thành từng cặp tương đồng |
(7) Có thể quy định giới tính |
(8) có thể quy định tính trạng thường |
(9) Phân chia đồng đều trong phân bào |
(10) không phân chia đồng đều trong phân bào |
Số thông tin mà bạn học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết trên là:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Chọn C
Nội dung 4 sai. Gen trên NST cũng có thể bị đột biến.
Nội dung 6 sai. Gen trên NST giới tính cũng có những gen tồn tại thành cặp tương đồng.
Nội dung 7 sai. Gen trên NST thường không quy định giới tính.
Nội dung 10 sai. Gen trên NST giới tính cũng phân chia đồng đều trong phân bảo.
Trong quá trình ôn thi THPT quốc gia môn Sinh học, một bạn học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên NST thường và gen nằm trên NST giới tính đã lập bảng tổng kết sau
Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường |
Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính |
1- Số lượng nhiều |
6 - Số lượng ít |
2 – Có thể bị đột biến |
7 – Không thể bị đột biến |
3 - Tồn tại thành từng cặp tương đồng |
8 – Không tồn tại thành cặp tương đồng |
4 – Có thể quy định giới tính |
9 – Có thể quy định tính trạng thường |
5 – Phân chia đồng đều trong nguyên phân |
10 – Không phân chia đều trong nguyên phân |
Số thông tin mà bạn học sinh trên đã nhầm lẫn trong bảng tổng kết trên là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Đáp án : D
Các thông tin mà bạn nhầm lẫn là 4, 7, 8, 10
4 sai vì gen trên NST thường không qui định giới tính
7 sai, gen trên NST giới tính có thể bị đột biến
8 sai, trong cặp NST giới tính XX, các gen đứng thành cặp tương đồng
10 sai, các NST giới tính là gen trong nhân nên phân chia đều trong nguyên phân
Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể không.
B. thể một kép.
C. thể ba.
D. thể một.
Đáp án B
- Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái cặp NST số 1 không phân li, các cặp NST khác phân li bình thường → giao tử cái mang 11 NST thiếu 1 NST của cặp số 1.
- Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực cặp NST số 5 không phân li các cặp NST khác phân li bình thường => giao tử đực mang 11 NST thiếu 1NST của cặp số 5.
Hợp tử có bộ NST thiếu 1 NST của cặp số 1 và 1 NST của cặp số 5: 2n-1-1 là thể một nhiễm kép
Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực bình thường và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể ba.
B. thể một kép
C. thể một.
D. thể không.
Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng:
A. Thể một.
B. Thể không.
C. Thể một kép.
D. Thể ba.
Đáp án C.
Giao tử cái thiếu 1 NST số 1.
Giao tử đực thiếu 1 NST số 5.
=> Hợp tử thiếu 1 NST số 1 và 1 NST số 5.
=> Thể một kép 2n -1 -1.
Bảng sau đây cho biết môt số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội:
Cột A |
Cột B |
1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường |
a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. |
2. Các gen nằm trong tế bào chất |
b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. |
3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X |
c. thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào. |
4. Các alen thuộc các locut khác nhau trên một nhiễm sắc thể |
d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân. |
5. Các cặp alen thuộc các locut khác nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau |
e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử. |
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng ?
A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a
B. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e
C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a
D. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e
Đáp án A.
Phương án đúng là 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a.
Cho các phát biểu dưới đây về nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST:
(1). rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN hoặc phân tử ADN bị đứt gãy.
(2). do sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
(3). nhiễm sắc thể đứt gãy hoặc rối loạn trong tự nhân đôi, trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.
(4). rối loạn trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
(5). Sự đứt gãy của một đoạn NST trong quá trình phân ly của NST ở kỳ sau giảm phân.
Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
(1) Rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN hoặc phân tử ADN bị đứt gãy. à đúng
(2) Do sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. à sai
(3) Nhiễm sắc thể đứt gãy hoặc rối loạn trong tự nhân đôi, trao đổi chéo của nhiễm sắc thể. à đúng
(4) Rối loạn trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. à sai
(5) Sự đứt gãy của một đoạn NST trong quá trình phân ly của NST ở kỳ sau giảm phân. à đúng
Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học, một học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở ruồi giấm đã lập bảng tổng kết sau:
Số thông tin mà học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết là:
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Đáp án C
1. Phương án (4) sai, tất cả các gen đều có khả năng bị đột biến.
2. Phương án (6) sai, gen nằm trên NST giới tính ở giới XX hoặc gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng của giới XY đều tồn tại thành từng cặp gen alen.
3. Phương án (7) sai, trên NST thường không mang gen quy định giới tính.
4. Phương án (10) sai, các gen nằm trong nhân tế bào đều phân chia đồng đều trong phân bào.