Tại sao bộ máy Golgi được xem là trung tâm sản xuất, kho chứa, biến đổi và phân phối các sản phẩm của tế bào?
Dựa vào Hình 9.7, hãy:
a) Cho biết các sản phẩm của bộ máy Golgi có thể được vận chuyển đến đâu. Cho ví dụ.
b) Mô tả quá trình sản xuất và vận chuyển protein tiết ra ngoài tế bào.
a)
- Các sản phẩm của bộ máy Golgi có thể được vận chuyển đến nhiều vị trí khác nhau trong tế bào hoặc tiết ra ngoài tế bào thông qua các túi tiết hay lysosome.
- Ví dụ: Bộ máy Golgi có chức năng biến đổi phospholipid rồi được vận chuyển đến màng sinh chất để tham gia vào cấu tạo nên màng sinh chất.
b) Mô tả quá trình sản xuất và vận chuyển protein tiết ra ngoài tế bào:
- Ribosome là nơi tổng hợp protein.
- Protein tổng hợp được ở ribosome sẽ được đưa vào trong lưới nội chất để vận chuyển qua túi vận chuyển (túi tiết) và vận chuyển tới bộ máy Golgi.
- Tại bộ máy Golgi, protein được chế biến, lắp ráp cho hoàn thiện cấu trúc. Sau đó, những protein này sẽ được đóng gói vào trong các túi tiết và được đưa ra ngoài qua màng tế bào.
Bộ máy Gôngi trong tế bào không thực hiện chức năng
A. thu nhận Prôtêin, lipit, đường rồi lắp ráp thành những sản phẩm cuối cùng.
B. phân phối các sản phẩm tổng hợp được đến các nơi trong tế bào.
C. tạo chất và bài tiết ra khỏi tế bào.
D. chuyển hóa đường và khử độc.
Nếu xem tế bào nhân thực như một nhà máy sản xuất một sản phẩm nào đó thì thành phần cấu trúc nào đóng vai trò là cổng ra vào, bộ phận điều khiển, bộ phận trực tiếp làm ra sản phẩm đó, bộ phận đốt nhiên liệu để tạo ra sản phẩm, bộ phận đóng gói sản phẩm? Vi sao?
Nếu xem tế bào nhân thực như một nhà máy sản xuất một sản phẩm nào đó thì:
- Màng sinh chất đóng vai trò là cổng ra vào vì màng sinh chất cho các chất ra, vào tế bào một cách chọn lọc.
- Nhân tế bào là bộ phận điều khiển vì nhân tế bào có vai trò điều khiển hoạt động sống của tế bào.
- Các bào quan sản xuất như ribosome, lưới nội chất là bộ phận trực tiếp làm ra sản phẩm đó vì chức năng của các bào quan này là tạo ra các sản phẩm như protein, lipit,...
- Ti thể là bộ phận đốt nhiên liệu để tạo ra sản phẩm vì ti thể thực hiện hô hấp tế bào chuyển hóa các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
- Bộ máy Golgi là bộ phận đóng gói sản phẩm vì chức năng của bộ máy Golgi là sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm đến các bào quan hoặc xuất ra khỏi màng
Nhận xét về sự biến đổi của giao tử đực và giao tử cái so với sản phẩm của giảm phân. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân và giảm phân ở các tế bào của cơ quan sinh sản đối với sự phát sinh giao tử là gì?
- Sự biến đổi của giao tử đực tạo thành 4 tinh trùng để tham gia vào thụ tinh, bằng với số lượng sản phẩm của giảm phân. Sự biến đổi của giao tử cái tạo thành 1 trứng tham gia vào thụ tinh và 3 thể cực không tham gia vào thụ tinh, bằng ¼ so với sản phẩm của giảm phân.
- Đối với các tế bào ở cơ quan sinh sản, nguyên phân giúp tạo ra số lượng lớn giao tử để tăng hiệu suất thụ tinh, còn giảm phân giúp tăng số lượng biến dị tổ hợp và đảm bảo sự ổn định bộ NST qua các thế hệ.
Mn giải giúp e câu này vs ạ
Một phân xưởng có 3 máy I, II, III cùng sản xuất một loại sản phẩm. Sản phẩm của các máy
này sản xuất ra chiếm tỉ lệ lần lượt là 35%; 40%; 25 % toàn bộ sản lượng của phân xưởng. Tỉ lệ phế phẩm
của các máy này tương ứng là 1%; 1.5%; 0.8%. Lấy ngẫu nhiên một sản phẩm của phân xưởng để kiểm tra:
a. Tính xác suất lấy được phế phẩm (H);
b. Giả sử sản phẩm lấy ra là phế phẩm. Tính xác suất sản phẩm đó do máy II sản xuất.
Các trường hợp sau đây được xem là sinh vật biến đổi gen:
1. Chế phẩm insulin được sản xuất trên qui mô công nghiệp nhờ chuyển gen của người vào E. coli.
2. Giống cà chua chín muộn có chứa gen sản xuất etilen bị bất hoạt.
3. Gạo của giống lúa có chứa gen sản xuất carôten.
4. Giống bông chứa gen kháng sâu của thuốc lá.
5. Lợn phát sáng vì mang gen phát sáng của đom đóm.
A. 1,2,4,5.
B. 2,3,4,5.
C. 2,4,5.
D. 1,2,3,4,5.
Các trường hợp sinh vật biến đổi gen: 2, 3, 4, 5.
Chọn B.
Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, loại tế bào nào được sử dụng phổ biến nhất?
A. Nấm mốc.
B. Nấm men.
C. Vi khuẩn E.Coli.
D. Vi khuẩn lactic.
Đáp án C.
Vi khuẩn E.Coli có thời gian sinh trưởng ngắn (khoảng 20 phút lại nhân đôi 1 lần) và có cấu trúc plasmit nhân đôi độc lập, không ảnh hưởng đến sức sống của E.Coli nên được sử dụng nhiều trong sản xuất các chế phẩm sinh học.
Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, loại tế bào nào được sử dụng phổ biến nhất?
A. Nấm mốc
B. Nấm men
C. Vi khuẩn E.Coli
D. Vi khuẩn lactic
Đáp án C.
Vi khuẩn E.Coli có thời gian sinh trưởng ngắn (khoảng 20 phút lại nhân đôi 1 lần) và có cấu trúc plasmit nhân đôi độc lập, không ảnh hưởng đến sức sống của E.Coli nên được sử dụng nhiều trong sản xuất các chế phẩm sinh học.
Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, loại tế bào nào được sử dụng phổ biến nhất?
A. Nấm mốc.
B. Nấm men.
C. Vi khuẩn E.Coli.
D. Vi khuẩn lactic.
Đáp án: C
Vi khuẩn E.Coli có thời gian sinh trưởng ngắn (khoảng 20 phút lại nhân đôi 1 lần) và có cấu trúc plasmit nhân đôi độc lập, không ảnh hưởng đến sức sống của E.Coli nên được sử dụng nhiều trong sản xuất các chế phẩm sinh học