Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 3,6 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 3,6 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Giá trị của a là:
A. 0,05
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,20
Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho m g H2O và 8,96 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 4,8
B. 7,2
C. 9,2
D. 11,6
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm 1 este no đơn chức mạch hở và 1 este đơn chức, không no có 1 liên kết đôi C=C mạch hở cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 5,04 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 5,04
B. 2,8
C. 5,6
D. 10,08
Đáp án: A
n O 2 = 2 n C O 2 + n C O 2 - 2 n e s t e 2 = 0 , 225 ⇒ V = 5 , 04
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm 1 este no đơn chức mạch hở và 1 este đơn chức, không no có 1 liên kết đôi C=C mạch hở cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 5,04 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 5,04
B. 2,8
C. 5,6
D. 10,08
Đốt cháy xg một este no đơn chức mạch hở cần 0,1 mol O2 cho 1,8g H2O và V lit CO2 (đktc). Giá trị của x là
A. 5g
B. 3g
C. 4,5g
D. 6g
nCO2 = nH2O = 0,1 mol
BTNT O: nO(trong este) = 2nCO2+ nH2O – 2nO2 = 2.0,1 + 0,1 – 0,1.2 = 0,1 (mol)
mX = mC + mH + mO(trong esste) =0,1.12 + 0,1.2 + 0,1.16 = 3 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp 3 este đều no, đơn chức, mạch hở cần dùng V lít O2 (đktc), thu được 11,16 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của V là:
A. 4,256.
B. 4,704.
C. 5,376.
D. 3,584.
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, đa chức, mạch hở Y (Y chứa 1 liên kết p trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là
A. C4H6(OH)2 và 3,584
B. C3H4(OH)2 và 3,584
C. C4H6(OH)2 và 2,912
D. C5H8(OH)2 và 2,912
Đáp án : C
n C O 2 = 0,1mol
n H 2 O = 0,12mol
=> nX = 0,02mol => nY = 0,02mol
=> 0,02n + 0,02m = 0,1 => n + m = 5
Vì Y đa chức không no chứa 1 liên kết C = C
=> n = 1 ; m = 4
=> Y: C4H6(OH)2
=> nO = 0,2 + 0,12 – 0,02 – 0,04 = 0,26
=> V = 0,13.22,4 = 2,912 lít
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, hai chức, mạch hở Y (Y chứa 1 liên kết p trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là
A. C4H6(OH)2 và 3,584
B. C3H4(OH)2 và 3,584
C. C4H6(OH)2 và 2,912
D. C5H8(OH)2 và 2,912
Đáp án C
X: CnH2n+2O
Y CmH2m O2
CnH2n+2O→ nCO2 + (n+1)H2O
x nx (n+1)x
CmH2m O2→ mCO2 + m H2O
y my my
nH2O - nCO2 = 0,12-0,1=0,02 = (n+1)x+ my- nx-my => x= 0,02
Số mol 2 ancol bằng nhau => x=y= 0,02 mol
=> nx+ my= 0,1 => n+m =5
Y có 1 nối đôi và 2 nhóm OH => Y phải có 4 nguyên tử C trở lên => Y: C4H6(OH)2
=> X: CH3OH
* Bảo toàn khối lượng
moxi= mCO2 + mH2O -mancol = 4,4 + 2,16 - 0,02.32-0,02.88=4,16
=>noxi = 0,13 mol
=> Voxi = 0,13.22,4 = 2,912 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,8
B. 5,4
C. 6,3
D. 7,2