Chơ sơ đồ phản ứng Fe+O2-->Fe304 Nrrus có 28gFe tác dụng với 4,958l O2 ở đktc thì a/mFe3O4 tạo thành là bao nhiêu? B/m chất rắn sau phản ứng là bao nhiêu?
Cho 16,8 gam Fe tác dụng với 128 gam O2 thu được Fe3O4
a. Chất nào còn dư sau phản ứng. Khối lượng bao nhiêu
b. Tính mFe3O4 sinh ra
c. Tính VO2 đã dùng (đktc)
d. Tính Vkk đã dùng (đktc)
a. \(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{128}{32}=4\left(mol\right)\)
PTHH : 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
0,3 0,2 0,1
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0.3}{3}< \dfrac{4}{2}\) => Fe đủ , O2 dư
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(4-0,2\right).32=121,6\left(g\right)\)
b. \(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
c. \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d. \(V_{kk}=4,48.5=22,4\left(l\right)\)
Cho 16,8 gam Fe tác dụng với 12,8 gam O2 thu được Fe3O4
a. Chất nào còn dư sau phản ứng. Khối lượng bao nhiêu
b. Tính mFe3O4 sinh ra
c. Tính VO2 đã dùng (đktc)
d. Tính Vkk đã dùng (đktc)
n Fe=\(\dfrac{16,8}{56}\)=0,3 mol
n O2=\(\dfrac{12,8}{32}\)=0,4 mol
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,3----0,2-------0,1 mol
=>Fe hết
=>m O2 dư=0,2.32=6,4g
=>m Fe3O4=0,1.232=23,2g
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
=>Vkk=4,48.5=22,4l
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + O2 --->Fe3O4
Thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để điều chế được 37,12g Fe3O4 là bao nhiêu?
\(PTHH:Fe+O_2\) → \(Fe_3O_4\)
Cân bằng: \(3Fe+2O_2\) → \(Fe_3O_4\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{37,12}{232}=0,16\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=2.n_{Fe_3O_4}=2.0,16=0,32\left(mol\right)\)
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,32.22,4=7,168\left(l\right)\)
1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu?Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn2. Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48 lít (có tỉ lệ thể tích là 1:1).a) Tính thể tích mỗi khí hỗn hợp.b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnhhỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy rahoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xem nội dung đầy đủ tại: https://www.123doc.net/document/1395347-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-8.htm
Cho khi mêtan (CH4) tác dụng với ôxi (O2 ), sau phản ứng thu được hơi nước (H2O) và 5,6 lít khí CO2, ở (đktc). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b)Tính khối lượng CH4 tham gia phản ứng c)Thể tích O2 dùng trong phản ứng này là bao nhiêu?
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,25 0,5 0,25 ( mol )
\(m_{CH_4}=0,25.16=4g\)
\(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2l\)
Cho 28g kim loại Fe tác dụng với khí O2 ở (đktc)
a)Viết phản ứng hoá học
b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành khi phản ứng kết thúc
c)Tính thể tích khí O2 tham gia phản ứng ở (đktc)
`a) PTHH:`
`2Fe + O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2FeO`
`0,5` `0,25` `0,5` `(mol)`
`b) n_[Fe] = 28 / 56 = 0,5 (mol)`
`=> m_[FeO] = 0,5 . 72 = 36 (g)`
`c) V_[O_2] = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)`
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 10,35 gam kim loại Na, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Na + O2 -----> Na2O
a) Tính khối lượng Na2O tạo thành sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí O2 (đktc) đã phản ứng.
Bài 2. Nhôm tác dụng với axit H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Al + H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + H2
Biết thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là 3,36 lít (đktc).
a) Tính khối lượng Al và H2SO4 đã tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 sinh ra sau phản ứng.
Bài 3. Cho 16,2 gam Al tác dụng với 162,4 gam Fe3O4 ở nhiệt độ cao, sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:
Al + Fe3O4 -----> Al2O3 + Fe
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng bằng bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng Fe và Al2O3 sinh ra sau phản ứng
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 10,35 gam kim loại Na, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Na + O2 -----> Na2O
a) Tính khối lượng Na2O tạo thành sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí O2 (đktc) đã phản ứng.
----
a) 4 Na + O2 -to-> 2 Na2O
Ta có: nNa=10,35/23=0,45(mol)
=> nNa2O=0,45/2=0,225(mol)
=>mNa2O=0,225.62=13,95(g)
b) nO2= 0,45/4= 0,1125(mol)
=>V(O2,đktc)=0,1125.22,4=2,52(l)
Bài 2. Nhôm tác dụng với axit H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Al + H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + H2
Biết thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là 3,36 lít (đktc).
a) Tính khối lượng Al và H2SO4 đã tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 sinh ra sau phản ứng.
---
a) nH2=3,36/22,4=0,15(mol)
PTHH: 2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
0,1______0,15_____0,05______0,15(mol)
mAl=0,1.27=2,7(g)
mH2SO4=0,15.98=14,7(g)
b) mAl2(SO4)3=342.0,05=17,1(g)
Bài 3. Cho 16,2 gam Al tác dụng với 162,4 gam Fe3O4 ở nhiệt độ cao, sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:
Al + Fe3O4 -----> Al2O3 + Fe
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng bằng bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng Fe và Al2O3 sinh ra sau phản ứng
a) \(n_{Al}=0,6\left(mol\right);n_{Fe_3O_4}=0,7\left(mol\right)\)
8Al + 3Fe3O4 ⟶ 4Al2O3 + 9Fe
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,6}{8}< \dfrac{0,7}{3}\)
=> Sau phản ứng Fe3O4 dư
\(m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=\left(0,7-\dfrac{0,6.3}{8}\right).232=110,2\left(g\right)\)
b) \(m_{Fe}=0,675.56=37,8\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0,3.102=30,6\left(g\right)\)
nFe = 2.8/56 = 0.05 (mol)
nO2 = 22.4 / 22.4 = 1 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.05__1/30______1/60
mO2 (dư) = ( 1 - 1/30) * 32 = 30.93 (g)
mFe3O4 = 1/60 * 232 = 3.867 (g)
a/ \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b/ Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2.8}{56}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{22.4}{22.4}=1\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{n_{Fe\left(bra\right)}}{n_{Fe\left(pt\right)}}=\dfrac{0.05}{3}=0.016< \dfrac{n_{O_2\left(bra\right)}}{n_{O_2\left(pt\right)}}=\dfrac{1}{2}=0.5\)
=> Oxi phản ứng dư
mO2 dư = (1 - 1/30) . 32 = 30.93 (g)
mFe3O4 = 1/60 . 232 = 3.867 (g)
a) 3Fe + 2O2 t o Fe3O4
b) nFe = \(\dfrac{2,8}{56}\)= 0,05 (mol)
nO2= \(\dfrac{22,4}{22,4}\)= 1 (mol)
3Fe +2 O2 toFe3O4
\(\dfrac{3Fe}{2O_2}=\dfrac{0,05}{1}\Leftrightarrow\dfrac{Fe}{O_2}=\dfrac{0,1}{3}\)Vậy O2 dư
3Fe +2 O2 toFe3O4
(mol) 0,05-> \(\dfrac{1}{30}\)-------> \(\dfrac{1}{60}\)
mO2dư= (1-\(\dfrac{1}{30}\)). 32 = 30,93 (g)
c) mFe3O4=\(\dfrac{1}{60}\) . 232 = 3,87 (g)
1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2