Câu 6. So sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg cồn (C2H5OH) và 1 kg tristearin (C57H110O6), có trong mỡ lợn). Cho biết:
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết
A. phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
B. phần nhiệt lượng không được chuyển thành công cơ học khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
C. nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
D. tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học và phần nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Chọn C
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Để thu được nhiệt lượng bằng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 10 kg củi, 25 kg than đá, cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa? Biết năng suất tỏa nhiệt của củi, than đá và dầu hỏa lần lượt là 10.10^6 J/kg, 27.10^6 J/kg, 44.10^6 J/kg. *
gọi m là khối lượng dầu cần dùng ta có
\(10.10.10^6+25.27.10^6=m.44.10^6\Rightarrow m=...\)
Biết 1 mol cacbon khi cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là 394 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% cacbon.
A. 147750 kJ
B. 147570 kJ
C. 145770 kJ
D. 174750 kJ
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi, 15 kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa? Biết năng suất tỏa nhiệt của củi, than đá và dầu hỏa lần lượt là 10 . 10 6 J/kg, 27 . 10 6 J/kg, 44 . 10 6 J/kg.
A. 9,2 kg
B. 12,61 kg
C. 3,41 kg
D. 5,79 kg
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi là:
Q 1 = q 1 . m 1 = 10 7 . 15 = 15 . 10 7 J
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg than đá là:
Q 2 = q 2 . m 2 = 27 . 10 6 . 15 = 405 . 10 6 J
Lượng dầu hỏa cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q 1 là:
m ' = Q 1 q đ ầ u = 15 . 10 7 44 . 10 6 = 3 , 14 kg
Lượng dầu hỏa cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q 2 là:
m ' ' = Q 2 q đ ầ u = 405 . 10 6 44 . 10 6 = 9 , 2 kg
Khối lượng dầu hỏa cần dùng là: m = m ' + m ' ' = 3,41 + 9,2 = 12,61 kg
⇒ Đáp án B
Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là q = 27 . 10 6 J/kg. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg than đá là:
A. 324 kJ
B. 32 , 4 . 10 6 J
C. 324 . 10 6 J
D. 3 , 24 . 10 5 J
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg than đá là:
Q = q.m = 27 . 10 6 .12= 324 . 10 6 J
⇒ Đáp án C
So sánh nhiệt lượng thoát ra khi đốt :
- 0,5 kg khí metan
- 0,5 kg than gầy
(Biết khi cháy, 1mol CH4 tỏa ra 192kcal, còn 1kg than gầy tỏa ra 8000 kcal)
1 kg than gầy toả ra nhiệt lượng là 8000 kcal
=> 0,5 kg than gầy toả ra nhiệt lượng là 4000 kcal (1)
mCH4 = 0,5 kg = 500 g
nCH4 = 500/16 = 31,25 (mol)
1 mol CH4 tỏa ra nhiệt lượng là 192 kcal
=> 31,25 mol CH4 tỏa ra nhiệt lượng là 6000 kcal (2)
(1)(2) CH4 tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn than gầy
Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá bằng 27.10^6J/kg có nghĩa là gì? Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 600g than đá.
Khi nói năng suất tỏa nhiệt của than đá bằng 27.106 J/kg.K có nghĩa là muốn cho 1 kg than đá nóng lên thêm 1oC cần cung cấp cho than đá một nhiệt lượng 27.106J
Nhiệt lượng tỏa ra của than đá là
\(Q=c.m=27.10^6.0,6=162.10^4\left(J\right)\)
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi, 15kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa?
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi là:
Q1 = q1.m1 = 107.15 = 15.107J.
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg than đá là:
Q2 = q2.m2 = 27.106.15 = 4,05.108J.
Lượng dầu hỏa cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q1 là:
Lượng dầu hỏa cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q2 là:
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 20kg củi khô, 15kg than gỗ. Để thu được mỗi nhiệt lượng trên cần đốt cháy bao nhiêu kg dầu hỏa?
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 20 kg củi là:
\(Q_1=m_1q_1=20.10^6=2.10^7\)
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 15 kg than gỗ là:
\(Q_2=m_2q_2=15.34.10^6=51.10^7\)
Đốt cháy 20kg củi khô
\(m_4=\dfrac{Q}{q"}=\dfrac{51.10^7}{46.10^6}=11kg\)
Tổng số kg dầu cần dùng
\(m=m_3+m_4=11,43\)