Câu 8. Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1:2. Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn
Cho biết các phản ứng:
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt ( hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12kg?
Câu 1. Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
P (s, đỏ) → P (s, trắng) Δr\(H^0_{289}\) = 17,6 kJ
Điều này chứng tỏ phản ứng:
A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Câu 3. Dung dịch glucose (C6H12O6) 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2(g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa thành glucose mà bênh nhân đó có thể nhận được là:
A. +397,09 kJ.
B. +381,67 kJ.
C. +389,30 kJ.
D. +416,02 kJ.
Câu 5. Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) Δr\(H^0_{298}\)= -890,3 kJ
Biến nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là -393,5 và -285,8 kJ/mol.
Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane.
Câu 2. Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện tiêu chuẩn:
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: Δr\(H^0_{298}\) (CO2(g)) = - 393,5 kJ/mol.
Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là:
A. -110,5 kJ/mol
B. +110,5 kJ/mol
C. -141,5 kJ/mol
D. -221,0 kJ/mol
Câu 7. Biết CH3COCH3 có công thức cấu tạo:
Từ số liệu năng lượng liên kết ở Bảng 12.2, hãy xác định biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy acetone (CH3COCH3).
CH3COCH3(g) + 4O2(g) → 3CO2(g) + 3H2O (g)
Câu 4. Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là
A. +103 kJ.
B. -103 kJ.
C. +80 kJ.
D. -80 kJ.